によって
Do/Bằng/Tùy theo
Cấu trúc
N ✙ によって
N ✙ によっては
N ✙ により
N ✙ による
N ✙ によるN'
N ✙ によっては
N ✙ により
N ✙ による
N ✙ によるN'
Nghĩa
『によって』
1. Biểu thị nguyên nhân, lý do của sự việc. "Do..."
2. Biểu thị phương pháp thực hiện. "Bằng/Bởi/Theo..."
Lưu ý: 『によって』khó dùng khi phương pháp được nói tới là các công cụ thường ngày (dao, kéo, điện thoại...) được sử dụng một cách cá nhân. Song dùng dưới dạng『によるN'』thì được.
VD: 合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。(Kết quả đỗ hay trượt sẽ được báo bằng văn bản vào hôm sau. Không chấp nhận trả lời qua điện thoại.)
3. Biểu thị một điều kiện mà sự việc sẽ thay đổi tùy theo đó. Sau『によって』thường là động từ thể hiện sự thay đổi như 違う、異なる、変わる... Hoặc, vị ngữ có thể chính là『による』mà không cần động từ thể hiện sự thay đổi nào khác. Khi thêm trợ từ は, tức thành『によっては』, vế sau sẽ biểu thị một trường hợp đặc biệt có thể xảy ra trong điều kiện kể trên.
『により』là cách nói trang trọng hơn『によって』và dùng nhiều trong văn viết.
1. Biểu thị nguyên nhân, lý do của sự việc. "Do..."
2. Biểu thị phương pháp thực hiện. "Bằng/Bởi/Theo..."
Lưu ý: 『によって』khó dùng khi phương pháp được nói tới là các công cụ thường ngày (dao, kéo, điện thoại...) được sử dụng một cách cá nhân. Song dùng dưới dạng『によるN'』thì được.
VD: 合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。(Kết quả đỗ hay trượt sẽ được báo bằng văn bản vào hôm sau. Không chấp nhận trả lời qua điện thoại.)
3. Biểu thị một điều kiện mà sự việc sẽ thay đổi tùy theo đó. Sau『によって』thường là động từ thể hiện sự thay đổi như 違う、異なる、変わる... Hoặc, vị ngữ có thể chính là『による』mà không cần động từ thể hiện sự thay đổi nào khác. Khi thêm trợ từ は, tức thành『によっては』, vế sau sẽ biểu thị một trường hợp đặc biệt có thể xảy ra trong điều kiện kể trên.
『により』là cách nói trang trọng hơn『によって』và dùng nhiều trong văn viết.
不注意
によって、
大事故
が
発生
した。
Do bất cẩn mà một tai nạn lớn đã xảy ra.
台風
によって、
屋根
が
飛
ばされた。
Tại cơn bão mà mái nhà đã bị thổi bay.
スマホ
を
長時間使用
することによって、
肩
こりが
生
じることもある。
Do sử dụng điện thoại thông minh trong thời gian dài mà người dùng có thể mắc chứng cứng cổ.
話
し
合
いによって、
問題
を
解決
する。
Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề bằng đối thoại.
この
織物
は
今
でも
昔
ながらの
製法
により
織
られている。
Ngày nay, sản phẩm dệt này vẫn được dệt bằng phương pháp truyền thống.
最近拳銃
による
強盗事件
が
多発
している。
Gần đây xảy ra nhiều vụ cướp bằng súng.
この
本
は
有名
な
作家
によって
書
かれました。
Quyển sách này được viết bởi một nhà văn nổi tiếng.
人
によって
考
え
方
が
違
います。
Tùy từng người mà cách suy nghĩ sẽ khác nhau.
新聞
によって
ニュース
の
伝
え
方
が
違
う。
Tùy từng tờ báo mà cách truyền tải tin tức sẽ khác nhau.
商品
によって、
一番売
れる
シーズン
は
異
なる。
Mùa bán chạy nhất sẽ khác nhau tùy theo sản phẩm.
話
し
方
によって、
相手
に
与
える
印象
は
変
わる。
Tùy theo cách nói mà ấn tượng tạo ra với người nghe sẽ thay đổi.
話
す
相手
によって、
言葉遣
いを
変
える
必要
がある。
Cần thay đổi cách nói năng tùy theo từng người ta nói chuyện.
あの
人
が
行
くかどうかによって、
私
も
行
くか
決
めます。
Tùy xem anh ta có đi hay không mà tôi sẽ quyết định mình có đi hay không.
人数
によっては、いつもと
違
う
会場
を
借
りようと
思
います。
Tùy theo số người mà tôi có thể sẽ thuê hội trường khác với mọi khi.
日
にちによっては、
空
いている
時
もある。
Có lúc tôi sẽ rảnh, tùy ngày.
好
きな
食
べ
物
は
人
による。
Mỗi người sẽ có món ăn mình yêu thích khác nhau.
大量
のご
注文
による
値引
きは、ご
注文
の
数
によります。
Số lượng giảm giá theo kích thước của đơn đặt hàng.
未成年者
の
飲酒
は、
法律
により
禁
じられている。
Hành vi uống rượu ở tuổi vị thành niên bị pháp luật nghiêm cấm.