はいいとしても
Dẫu... có chấp nhận
Cấu trúc
N + はいいとしても
Nghĩa
Cấu trúc này đi sau danh từ hay mệnh đề và dùng dưới hình thức「X はいいとしても Y」. Trong đó, Y mang ý tiêu cực để diễn tả ý nghĩa "X thì chấp nhận được nhưng Y thì không".
下院
はいいとしても、
上院
がこの
法案
を
通過
しないだろう。
Dẫu hạ viện có chấp nhận thì chắc thượng viện cũng không thông qua dự thảo luật này.
あのレストランは、料理はいいとしても、ウェイター の態度がよくない。
Dù cái nhà hàng đó đồ ăn có ngon đi nữa, thì cũng không thể chấp nhận được thái độ của bồi bàn.