てから
Sau khi...
Cấu trúc
V-てから
Nghĩa
Diễn hành động X được làm trước hành động Y theo mẫu 「XてからY」。Chẳng hạn như tắm trước, ăn sau. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định .
ちょっと
休
んでから
夕食
にしよう。
Nghỉ ngơi một chút rồi hãy dùng bữa tối.
映画
を
見
に
行
くのは
勉強
が
終
わってからだ。
Chuyện đi xem phim thì để học xong đã.
国
へ
帰
ってから
日本
の
会社
で
働
いた。
Sau khi về nước tôi làm việc cho một công ty của Nhật.
社長
はいま
会議中
なので、
十一時
になってから
連絡
して
下
さい。
Bây giờ giám đốc đang họp, anh hãy gọi lại sau 11 giờ.