Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
42 Từ
節
ふし -ぶし のっと - セツ セチ
Đốt tre, đốt cây. Đốt xương. Như cốt tiết [骨節] đốt xương, chỉ tiết [指節] đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết [擊節]. Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết. Như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết [一節], đầu mối rối beng gọi là chi tiết [枝節], văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết [章節]. Trật tự. Như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết [中節]. Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết [節] hay tiết tấu [節奏]. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết. Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết. Như xuân phân [春分], lập xuân [立春], v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào. Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết. Như tiết lao [節勞] bớt làm sự nhọc quá, tiết ai [節哀] bớt nỗi thương đi, v.v. Giảm bớt đi. Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo [節操]. Như danh tiết [名節], phong tiết [風節] đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà góa không đi lấy chồng là tiết phụ [節婦]. Phù tiết [符節] ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết [使節]. Ngày thọ của vua gọi là tiết. Thứ bực. Ngày tết. Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.
約
つづ.まる つづ.める つづま.やか - ヤク
Thắt bó Như ước phát 約髮 búi tóc ước túc 約足 bó chân Hạn chế Như ước thúc 約束 thắt buộc kiểm ước 檢約 ràng buộc ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được Điều ước hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước Như người nước này vào trong nước kia buôn bán phải ký kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước 條約 Ước hẹn hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước Như tiễn ước 踐約 y hẹn thất ước 失約 sai hẹn vv Nguyễn Trãi 阮廌Tha niên Nhị Khê ước Đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 (Tặng hữu nhân 贈友人) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi) Đội nón lá vác cuốc đi làm vụ xuân Giản ước Tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước 儉約 ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước 困約 Ước lược Như đại ước 大約 cũng như ta nói đại khái đại suất 大率 vv Nói không được tường tận gọi là ẩn ước 隱約vv Sự vật gì không biết được đích số gọi là ước Như ta nói ước chừng phỏng chừng vv Lúc cùng túng
経
へ.る た.つ たていと はか.る のり - ケイ キョウ
Kinh tế, sách kinh, Kinh độ
営
いとな.む いとな.み - エイ
Doanh nghiệp kinh doanh Doanh trại
反
そ.る そ.らす かえ.す かえ.る -かえ.る - ハン ホン タン ホ
Trái đối lại với chữ chính 正 Bên kia mặt phải gọi là mặt trái Trả lại trở về Nghĩ xét lại Như tự phản 自反 tự xét lại mình vv Luận ngữ 論語Bất phẫn bất khải bất phỉ bất phát cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản tắc bất phục dã 不憤不啟 不悱不發 舉一隅不以三隅反 則不復也 (Thuật nhi 述而) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu) thì ta không mở (giảng cho) Ta vén cho một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia thì ta không dạy cho nữa Trở quay Như phản thủ 反手 trở tay Trái lại Như mưu phản 謀反 mưu trái lại phản đối 反對 trái lại không chịu Một âm là phiên Lật lại Như phiên vị 反胃 bệnh dạ dầy lật lên phiên án 反案 lật án lại không phục xử thế là đúng tội vv
省
かえり.みる はぶ.く - セイ ショウ
Coi xét Thiên tử đi tuần bốn phương gọi là tỉnh phương 省方 Mình tự xét mình cũng gọi là tỉnh Luận ngữ 論語Nội tỉnh bất cứu 內省不疚 (Nhan Uyên 顏淵) Xét trong lòng không có vết (không có gì đáng xấu hổ) Thăm hầu Như thần hôn định tỉnh 晨昏定省 sớm tối thăm hầu Mở to Như phát nhân thâm tỉnh 發人深省 mở mang cho người biết tự xét kĩ Dè dè dặt Như tỉnh kiệm 省儉 tằn tiện Giảm bớt sự phiền đi gọi là tỉnh sự 省事 Tỉnh tiếng dùng để chia các khu đất trong nước Như Quảng Đông tỉnh 廣東省 Cùng âm nghĩa với chữ tiễn 獮
実
み みの.る まこと みの みち.る - ジツ シツ
Sự thực chân thực
進
すす.む すす.める - シン
Tiến lên Trái lại với chữ thoái 退 Dắt dẫn lên Dâng Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống tiến biểu 進表 dâng biểu vv Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng 進項 Liều đánh bạc gọi là bác tiến 博進 Bọn lũ Như tiên tiến 先進 bọn trước Cũng như ta nói tiền bối 前輩 vậy Tục gọi chỗ chia giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến
歩
ある.く あゆ.む - ホ ブ フ
Bộ hành Tiến bộ
変
か.わる か.わり か.える - ヘン
Biến đổi biến thiên
化
ば.ける ば.かす ふ.ける け.する - カ ケ
Biến hóa Biến đổi vô hình Như hóa thân 化身 hóa trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết Phật vì muốn cứu chúng sinh phải hóa xuống làm thân người gọi là hóa thân Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hóa Như hủ thảo hóa vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hóa làm đom đóm Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hóa 羽化 Dần dần ít đi có rồi lại không cũng gọi là hóa Như tiêu hóa 消化 tiêu tan vật chất hóa ra chất khác phần hóa 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất dung hóa 溶化 cho vào nước cho tan ra Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hóa học 化學 Hóa sinh Như ta gọi trời đất là tạo hóa 造化 là hóa công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật Cảm hóa Chuyển di tính chất cải lương dân tục gọi là hóa Như giáo hóa 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng cấm ngăn chúng khiến cho chúng thuận tòng vậy Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hóa 德化 lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa 風化 lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa 文化 Cho nên kẻ ở cõi ngoài không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại 化外 bị mình cảm hóa cũng như theo mình gọi là đồng hóa 同化 Cầu xin Như hóa mộ 化募 hóa duyên 化緣 nghĩa là lấy nhời đạo nghĩa mà cảm hóa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp
発
た.つ あば.く おこ.る つか.わす はな.つ - ハツ ホツ
xuất phát phát kiến Phát hiện Phát ngôn
達
-たち - タツ ダ
Suốt Như tứ thông bát đạt 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt Như trực đạt 直達 thẳng suốt Hiển đạt Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý Suốt lẽ người thông hiểu lý sự gọi là người đạt người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt Tiến đạt lên Đều Nên Đến Đỗ Phủ 杜甫Ký thư trường bất đạt 寄書長不達 (Nguyệt dạ ức xá đệ 月夜憶舍弟) Gửi thư nhưng thường không tới nơi Con dê con Họ Đạt
場
ば - ジョウ チョウ
Sân sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng Như hội tràng 會場 chỗ họp hí tràng 戲場 chỗ làm trò vv Tục gọi mỗi một lần là một tràng nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場 kết quả gọi là thu tràng 收場Ta thường đọc là trường
躍
おど.る - ヤク
Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược [雀躍]. Xun xoe. Như dược dược dục thí [躍躍慾試] xun xoe muốn thử. Kích động.
競
きそ.う せ.る くら.べる - キョウ ケイ
Mạnh. Như hùng tâm cạnh khí [雄心競氣] tâm khí hùng mạnh. Ganh. Như cạnh tranh [競爭] ganh đua.
争
あらそ.う いか.でか - ソウ
Giản thể của chữ 爭
応
あた.る まさに こた.える - オウ ヨウ -ノウ
Đáp ứng ứng đối Phản ứng
援
null - エン
Vin. Như viên lệ [援例] vin lệ cũ. Kéo, dắt. Như thiên hạ nịch, viên chi dĩ đạo [天下溺援之以道] thiên hạ chìm đắm, phải lấy đạo mà kéo dắt lên. Một âm là viện. Cứu giúp. Như viện binh [援兵] binh đến cứu giúp.
拍
null - ハク ヒョウ
Vả, tát, vỗ. Như phách mã đề cương [拍馬提韁] giật cương quất ngựa. Nguyễn Trãi [阮廌] : Độ đầu xuân thảo lục như yên, Xuân vũ thiêm lai thủy phách thiên [渡頭春草綠如煙, 春雨添來水拍天] (Trại đầu xuân độ [寨頭春渡]) Ở bến đò đầu trại, cỏ xuân xanh như khói, Lại thêm mưa xuân, nước vỗ vào nền trời. Dịp, cung bực (phím); mỗi một cung đàn gọi là một phách [拍]. Cái phách, dùng để đánh nhịp mà hát. Như phách bản [拍板] nhạc khí bằng gỗ dùng để đánh nhịp. Một thứ đồ để giữ thành.
情
なさ.け - ジョウ セイ
Tình cái tình đã phát hiện ra ngoài Như mừng giận thương sợ yêu ghét muốn gọi là thất tình Nhân tình tâm lý mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情 nghĩa là tình thường con người ta vậy Thực danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情 sự thực hay giả gọi là tình ngụy 情偽 Cùng yêu Như đa tình 多情 Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情 Như liên lạc hữu tình 聯絡有情 Chí nguyện tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情 Ý riêng Thú vị Tình ái Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình Như tình thư 情書 thơ tình
報
むく.いる - ホウ
Báo trả, thù đáp lại. Nguyễn Trãi [阮廌] : Quốc ân vị báo lão kham liên [國恩未報老堪憐] (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm [海口夜泊有感]) Ơn nước chưa đáp đền mà đã già, thật đáng thương. Quả báo. Bảo rõ. Vì thế nên tờ nhật trình gọi là báo chỉ [報紙], tin dây thép gọi là điện báo [電報], v.v. Kẻ dưới dâm với người trên. Vội vã.
交
まじ.わる まじ.える ま.じる まじ.る ま.ざる ま.ぜる -か.う か.わす かわ.す こもごも - コウ
Chơi Như giao du 交遊 đi lại chơi bời với nhau tri giao 知交 chỗ chơi tri kỷ giao tế 交際 hai bên lấy lễ mà giao tiếp với nhau giao thiệp 交涉 nhân có sự quan hệ về việc công bang giao 邦交 nước này chơi với nước kia ngoại giao 外交 nước mình đối với nước ngoài Liền tiếp Như đóng cây chữ thập 十 chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點 Có mối quan hệ với nhau Như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換 mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易 Nộp cho Như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納 Cùng Như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen Khoảng Như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè Phơi phới Như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại) Dâm dục Giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合 là giao cấu 交媾 vv
換
か.える -か.える か.わる - カン
Đổi, cải. Như cải hoán [改換] sửa đổi. Thay đổi. Vương Bột [王勃] : Vật hoán tinh di kỉ độ thu [物換星移幾度秋] (Đằng Vương các [滕王閣]) Vật đổi sao dời đã bao nhiêu mùa thu rồi. Xấc xược.
流
なが.れる なが.れ なが.す -なが.す - リュウ ル
Nước chảy. Như hải lưu [海流] dòng nuớc biển. Nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó tự nhiên đun đi gọi là lưu hành [流行]. Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu. Như chi lưu [支流] sông nhánh. Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu [九流] chín dòng : (1) nhà Nho, (2) nhà Đạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông. Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu. Như thanh lưu [清流] dòng trong, trọc lưu [濁流] dòng đục, thượng lưu [上流] dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu [下流] dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội [流內] dòng ở trong, lưu ngoại [流外] dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu [未入流]. Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu. Như lưu động [流動], lưu chuyển [流轉], lưu lợi [流利], v.v. Trôi giạt. Như phiêu lưu [飄流], lưu lạc [流落], dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân [流民], giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu [流寇], ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái [流丐], nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng [流倡], v.v. đều là noi nghĩa ấy cả. Truyền dõi. Như lưu truyền [流傳], lưu phương [流芳] để tiếng thơm mãi, lưu độc [流毒] để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn [流言]. Giạt. Như lưu đãng vong phản [流蕩忘反] trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong [流連荒亡] lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì. Trôi đi, bị thời thế xoay đi. Như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong [流風] hay lưu tục [流俗]. Xoay quanh không thôi. Như chu lưu [周流], luân lưu [輪流 ], v.v. Vận trời làm cũng gọi là lưu. Như lưu quang [流光] bóng mặt trời trôi qua, lưu niên [流年] năm tháng trôi qua, v.v. Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu [放流]. Đất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan [流官]. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư [土司], đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu [改土歸流]. Đời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu. Phẩm giá người, hạng người. Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn.
宣
のたま.う - セン
To lớn. Như tuyên thất [宣室] cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ [瑄]. Tản khắp. Như tuyên bố [宣布] bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn [宣言]. Ban bố. Như tuyên chiếu [宣詔] ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu [宣召], v.v. Thông suốt. Như tuyên triết duy nhân [宣哲惟人] duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán [宣散]. Bảo rõ. Như tuyên thị [宣示] bảo rõ. Hết sức. Như tuyên lao [宣勞], tuyên lực [宣力] nghĩa là cố hết sức vậy. Hết. Như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên [不宣] chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được.
伝
つた.わる つた.える つた.う つだ.う -づた.い つて - デン テン
Truyền đạt truyền động
広
ひろ.い ひろ.まる ひろ.める ひろ.がる ひろ.げる - コウ
Quảng trường Quảng đại wide broad spacious
告
つ.げる - コク
Bảo bảo người trên gọi là cáo Cáo Như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu phải nghỉ cáo bệnh 告病 cáo ốm vv Một âm là cốc Trình Như xuất cốc phản diện 出告反面 nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép về thì trình mặt vậy
注
そそ.ぐ さ.す つ.ぐ - チュウ
Rót nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú Chuyên chú Như chú ý 注意 để hết ý vào chú mục 注目 để mắt nhìn kỹ vv Chua giải thích văn từ gọi là chú Thông dụng chữ chú 註 Ghi chép Như khởi cư chú 起居注 cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả Phụ thuộc Như phụ chú 附注 chua phụ vào dưới nguyên văn chua thêm ý mình vào Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú Tục gọi một tôn là nhất chú 一注 Lắp tên vào dây cung Giản thể của chữ 註