そこで
Vì thế/Do đó
Cấu trúc
A。そこで、B
Nghĩa
『そこで』là liên từ nối hai câu, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. Câu trước giới thiệu, giải thích về tình hình, sự việc như một nguyên nhân. Câu sau trình bày cách giải quyết, đề xuất, thỉnh cầu... như một kết quả dẫn ra từ nguyên nhân ấy.
Ngoài ra,『そこで』cũng được dùng để chuyển chủ đề hoặc quay về chủ đề ban đầu, giống với『さて』.
Ngoài ra,『そこで』cũng được dùng để chuyển chủ đề hoặc quay về chủ đề ban đầu, giống với『さて』.
明日
は
車
が
混
むらしい。そこで、
我々
は
朝早
く
出発
するつもりだ。
Nghe nói ngày mai sẽ tắc đường. Vì thế, chúng tôi dự định sẽ xuất phát vào sáng sớm.
今度アメリカ
に
旅行
します。そこで、お
願
いがあるのですが...
Lần này tôi sẽ đi du lịch Mỹ. Vì thế, tôi có chút việc muốn nhờ...
この
周辺
は
交通渋滞
がひどい。そこで、
新
しい
道路
が
作
られることになった。
Giao thông ở khu vực này bị tắc nghẽn nghiêm trọng. Do đó, người ta sẽ xây một con đường mới.
そこで、
話
を
戻
しますが
一
つお
聞
きしたいことがあります。
Nên là, quay lại chuyện chính, chẳng là tôi có điều muốn hỏi.