だけましだ
Kể cũng còn may
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ だけましだ
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ
Nだ ➔ Nだである
Nだ ➔ N
Nじゃない ➔ Nじゃない/Nでない)
Nghĩa
『だけましだ』dùng để thể hiện một tình trạng tuy không tốt lắm, nhưng vẫn còn đỡ, còn may chán.
今日
は
暑
いが、
湿度
が
高
くないだけましだ。
Hôm nay trời nóng nhưng cũng may là độ ẩm không cao.
給料
が
減
ったけれど、
首
にならないだけましだ。
Tuy bị giảm lương nhưng còn may là chưa bị sa thải.
君
は
仕事
があるだけましだよ。
俺
は
首
になってしまった。
Em có công ăn việc làm kể cũng còn may đấy. Anh thì bị đuổi việc mất rồi.
僕
の
アパート
は、
狭
くて
高
いけれど、
便利
なだけましだ。
Căn hộ tôi ở chật chội và đắt đỏ, nhưng may cái là tiện lợi.
毎日残業
で
大変
だが、
残業代
がしっかり
出
るだけましだ。
Ngày nào cũng phải vất vả làm thêm giờ, nhưng cũng may là người ta trả tiền tăng ca đầy đủ.
今度
の
アルバイト
、
時給
は
安
いけど、
交通費
が
出
るだけましだ。
Lương của công việc làm thêm lần này thấp, nhưng vẫn may là người ta trả phí đi lại.
この
アパート
は
小
さくてあまり
綺麗
じゃないけど、
会社
から
近
いだけましだ。
Căn hộ này nhỏ và không sạch sẽ lắm, nhưng vẫn tốt chán vì gần công ty.
大学入試
のころは
雪
が
多
い。
今日
は
寒
いけれど、
雪
が
降
らないだけましだ。
Vào đợt thi tuyển sinh đại học, tuyết rơi khá nhiều. Hôm nay tuy trời lạnh, nhưng vẫn may là không có tuyết rơi.
車
とぶつかって
私
の
自転車
が
壊
れてしまったが、
怪我
がなかっただけましだ。
Do va chạm với một chiếc ô tô nên xe đạp của tôi bị hỏng, nhưng cũng may là tôi không bị thương.
ガン
の
手術
で
貯金
のほとんどが
無
くなってしまったが、
命
があるだけましだ。
Phần lớn tiền tiết kiệm của tôi đã ra đi vì phẫu thuật điều trị ung thư, nhưng may là tôi còn sống.
泥棒
に
入
られたが、
金庫
が
無事
なだけましだ。
Nhà tôi bị trộm đột nhập nhưng vẫn may là két sắt không hề hấn gì.