に即して/に則して
Theo đúng/Phù hợp với
Cấu trúc
Nに ✙ 即して / 則して
Nに ✙ 即したN’ / 則したN'
Nに ✙ 即したN’ / 則したN'
Nghĩa
『に即して』diễn tả ý: làm việc gì đó theo đúng, phù hợp với tình hình thực tế.
Những danh từ (N) thường đi với『に即して』là: 事実、現状、実情、経験、時代、現実、実態...
『に則して』diễn tả ý: làm việc gì đó theo đúng, phù hợp với quy định, luật pháp, tiêu chuẩn.
Những danh từ (N) thường đi với『に則して』là: 法律、法、規則、ルール...
Những danh từ (N) thường đi với『に即して』là: 事実、現状、実情、経験、時代、現実、実態...
『に則して』diễn tả ý: làm việc gì đó theo đúng, phù hợp với quy định, luật pháp, tiêu chuẩn.
Những danh từ (N) thường đi với『に則して』là: 法律、法、規則、ルール...
現状
に
即
して
物事
を
考
えよう。
Hãy suy xét mọi chuyện dựa theo tình hình hiện tại.
銀行
も、
時代
に
即
した
新
しい
サービス
を
提供
しなければならない。
Các ngân hàng cũng phải cung cấp những dịch vụ mới phù hợp với thời đại.
あの
ニュース番組
は、
事実
に
即
した
報道
がなされているとは
言
い
難
い。
Khó mà cho rằng chương trình tin tức đó đưa tin đúng với sự thật.
競技中
に
違反
を
犯
した
選手
は、
競技ルール
に
則
して
減点
されます。
Cầu thủ nào phạm luật trong trận đấu sẽ bị trừ điểm theo luật thi đấu.
頂
いた
個人情報
は、
個人情報保護法
に
則
して
適切
に
管理
いたします。
Thông tin cá nhân mỗi người cung cấp sẽ được quản lý phù hợp theo Luật Bảo vệ thông tin cá nhân.
理想
ばかりを
追求
するのではなく、もっと
現実
に
即
した
改革
を
行
った
方
がいい。
Nên thực hiện các cải cách phù hợp với tình hình thực tế thay vì chỉ chăm chăm theo đuổi lý tưởng.
海外滞在中
に
罪
を
犯
した
場合
は、
現地
の
法律
に
則
した
罰
が
与
えられます。
Khi phạm tội ở nước ngoài, anh sẽ chịu phạt theo luật của nước sở tại.