もし~としても/もし~としたって
Giả sử... đi chăng nữa, thì cũng...
Cấu trúc
もし ✙ V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ としても / としたって
Nghĩa
『もし~としても/ もし~としたって』dùng để đặt ra một điều kiện giả định, và bất chấp điều kiện giả định đó, vế sau vẫn sẽ xảy ra.『もし~としたって』 được dùng nhiều trong hội thoại hằng ngày.
もし
休
みが
取
れたとしても、
旅行
には
行
かないつもりです。
Giả sử được nghỉ thì tôi cũng không định đi du lịch.
もしお
金
がたくさんあったとしても、そんなものは
買
わない。
Giả dụ có nhiều tiền đi chăng nữa, tôi cũng chẳng mua cái đó.
もし
決勝戦
に
残
ったとしたって、
優勝
は
難
しいでしょう。
Dẫu vào được vòng chung kết thì vẫn khó mà giành chiến thắng.
もしあの
会社
から
採用通知
が
来
たとしても、
入
らないつもりです。
Có nhận được thư mời làm việc của công ty đó thì tôi cũng chẳng vào làm.