に
Lúc/Vào (Thời điểm)
Cấu trúc
N (chỉ thời gian) に ✙ V (thể thông thường)
Nghĩa
『に』dùng để cho biết thời điểm mà một hành động, sự việc nào đó xảy ra. Cụ thể:
- Bắt buộc dùng『に』khi đó là thời điểm xác định được bằng con số (VD: 8 giờ, 9 giờ 35 phút, ngày 12 tháng 12, ngày 15 tháng 1 năm 2023, tháng 9...).
- Không được dùng『に』khi đó là thời điểm tương đối, như lấy hiện tại làm mốc (VD: ngày mai, ngày kia, hôm qua, hôm kia, tuần sau, tuần trước, tháng sau, tháng trước, năm ngoái...) hoặc hằng ngày, hằng tuần...
- Có thể dùng『に』hoặc không, khi đó là thời điểm lấy một thời điểm xác định làm mốc (VD: Một hôm trước lễ tốt nghiệp, một hôm sau buổi thuyết trình...) hoặc là một khoảng thời gian có độ dài nhất định (VD: mùa hè, mùa đông, kỳ nghỉ xuân...)
- Có thể dùng『に』hoặc không với các thứ trong tuần.
- Bắt buộc dùng『に』khi đó là thời điểm xác định được bằng con số (VD: 8 giờ, 9 giờ 35 phút, ngày 12 tháng 12, ngày 15 tháng 1 năm 2023, tháng 9...).
- Không được dùng『に』khi đó là thời điểm tương đối, như lấy hiện tại làm mốc (VD: ngày mai, ngày kia, hôm qua, hôm kia, tuần sau, tuần trước, tháng sau, tháng trước, năm ngoái...) hoặc hằng ngày, hằng tuần...
- Có thể dùng『に』hoặc không, khi đó là thời điểm lấy một thời điểm xác định làm mốc (VD: Một hôm trước lễ tốt nghiệp, một hôm sau buổi thuyết trình...) hoặc là một khoảng thời gian có độ dài nhất định (VD: mùa hè, mùa đông, kỳ nghỉ xuân...)
- Có thể dùng『に』hoặc không với các thứ trong tuần.
火曜日
に
大阪
へ
行
きます。
Tôi sẽ đi Osaka vào thứ Ba.
10月28日に日本へ来ました。
Tôi đã đến Nhật vào ngày 28 tháng 10.
私
は6
時半
に
起
きました。
Tôi đã ngủ dậy lúc 6 giờ rưỡi.
毎週
の
月曜日
に
朝礼
があります。
Vào thứ Hai hằng tuần đều có buổi họp sáng.
毎月
の25
日
に
給料
をもらいます。
Tôi nhận lương vào ngày 25 hằng tháng.
夏休
みに
旅行
へ
行
きます。
Tôi sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ hè.
週末
に
買
い
物
します。
Tôi đi mua đồ vào cuối tuần.