だけは
Những gì cần... thì đã... rồi
Cấu trúc
V (thể từ điển) ✙ だけは ✙ Vた
Nghĩa
『だけは』giúp người nói diễn tả ý: tuy không trông đợi vào kết quả do một hành động mang lại, nhưng vẫn sẽ (thử) làm hành động đó ở mức độ mà bản thân cho là đủ. Động từ đứng trước và đứng sau『だけは』là một.
彼氏
のことは
親
に
話
すだけは
話
しました。
Tôi đã nói với bố mẹ tất cả những gì cần nói về bạn trai mình.
覚
えるだけは
覚
えたのだから、
後
は
試験
の
日
を
待
つだけだ。
Tôi đã học tất cả những gì cần học, còn lại chỉ là đợi đến ngày thi thôi.
すべて
彼
のことを
聞
くだけは
聞
いたが、
彼
は
悪
い
人
を
思
わないよ。
Những gì nghe được về anh ấy thì tôi cũng nghe cả rồi, nhưng tôi không nghĩ anh ấy là người xấu.
君
を
助
けるだけは
助
けたが、
残
る
部分
は
自分
で
頑張
ってください。
Cái gì giúp được tôi đều giúp rồi, phần còn lại em tự cố gắng nhé.
指示
のとおりにやるだけはやったが、いい
結果
が
出
るかどうか
自信
がない。
Tôi đã làm mọi thứ có thể theo hướng dẫn, nhưng không tự tin là có kết quả tốt hay không.
日本
へ
行
きたいことは
両親
と
話
すだけは
話
したが、どんな
反応
でも
必
ず
行
きます。
Tôi đã trình bày hết với bố mẹ về ý muốn đi Nhật của mình, nhưng dù phản ứng của họ ra sao, tôi chắc chắn vẫn sẽ đi.