は別として
Ngoại trừ/Không quan trọng
Cấu trúc
1. N ✙ は別として
2. V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ かどうか ✙ は別として
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
Nghi vấn từ ✙ か ✙ は別として
2. V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ かどうか ✙ は別として
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghi vấn từ ✙ か ✙ は別として
Nghĩa
『は別として』
1. Đi trực tiếp với danh từ N thì biểu đạt ý: N là đặc biệt, là ngoại lệ. "Ngoại trừ..."
2. Đi với động từ, tính từ, danh từ thể thông thường kèm かどうか, hoặc đi với nghi vấn từ kèm か thì biểu đạt ý: hành động, tính chất, sự vật, sự việc... đó hiện không phải vấn đề, không quan trọng, mà nội dung ở vế sau mới đáng quan tâm. "Không quan trọng/Không biết..."
1. Đi trực tiếp với danh từ N thì biểu đạt ý: N là đặc biệt, là ngoại lệ. "Ngoại trừ..."
2. Đi với động từ, tính từ, danh từ thể thông thường kèm かどうか, hoặc đi với nghi vấn từ kèm か thì biểu đạt ý: hành động, tính chất, sự vật, sự việc... đó hiện không phải vấn đề, không quan trọng, mà nội dung ở vế sau mới đáng quan tâm. "Không quan trọng/Không biết..."
野球
は
別
として、
私
はすべての
スポーツ
が
好
きだ。
Ngoại trừ bóng chày, tôi thích tất cả các môn thể thao.
値段
は
別
として、その
ドレス
は
私
に
似合
わない。
Ngoài chi phí, trang phục không hợp với tôi.
天気
は
別
として、それは
楽
しい
ピクニック
だった。
Ngoài thời tiết, đó là một buổi dã ngoại tốt.
彼女
の
料理
は
見
た
目
は
別
として、
味
はとても
美味
しい。
Không kể hình thức bên ngoài thì thức ăn của cô ấy rất ngon.
この
会社
の
給料
は
別
として、
職場環境
は
本当
にいい。
Ngoại trừ mức lương thì môi trường làm việc ở công ty này thực sự rất tốt.
彼
は
時々出張
することは
別
として、あまり
旅
をしない。
Trừ việc thi thoảng đi công tác, còn đâu, anh ấy không hay đi du lịch lắm.
大雨
や
大雪
の
日
は
別
として、
私
は
毎日ランニング
をしている。
Ngoài những ngày mưa to và tuyết rơi dày đặc, còn đâu ngày nào tôi cũng chạy bộ.
休
みの
日
は
別
として、この
電車
にはいつも
学生
の
乗客
が
多
い。
Chuyến tàu này trừ ngày nghỉ ra thì lúc nào cũng đông hành khách là sinh viên.
合格
できるかどうかは
別
として、
チャレンジ
してみることは
大切
だ。
Có thể thi đỗ hay không thì chưa biết, điều quan trọng là bạn dám thử thách bản thân.
学生達
は、
大地
の
揺
れを
感
じたかどうか
別
として、あの
地震
の
第一報
をどの
メディア
からつかんだんですか。
Chưa bàn tới việc các em học sinh có cảm nhận được độ rung từ mặt đất không, cái chính là các em đã nắm được thông tin đầu tiên về trận động đất từ kênh truyền thông nào?
この
ハンバーガー
は
体
にいいかどうかは
別
として、とても
美味
しい。
Cái hamburger này tốt cho sức khỏe hay không thì không biết, nhưng nó rất ngon.
この
小説
は
悲
しい
結末
です。
主人公
にとってはそれが
不幸
だったかどうか
別
として。
Cuốn tiểu thuyết này có một cái kết buồn. Dù cho cái kết ấy có phải nỗi bất hạnh với nhân vật chính hay không.
上手
かどうかは
別
として、
一生懸命歌
っている。
Chưa cần biết mình hát hay hay dở, tôi cứ hát hết sức mình.
誰
が
思
いついたかは
別
として、この
戦略
には
深刻
な
間違
いが
存在
すると
思
う。
Không biết là ai đã nghĩ ra chiến lược này, nhưng tôi cho rằng nó đang gặp phải một sai lầm nghiêm trọng.