その結果
Kết quả là
Cấu trúc
A。 その結果、B
Nghĩa
『その結果』là liên từ dùng để nối hai câu. Sự việc đã xảy ra ở câu trước là lý do dẫn đến kết quả ở câu sau.
父
は
人
の
何倍
も
努力
した。その
結果
、
仕事
で
成功
した。
Bố tôi đã nỗ lực gấp nhiều lần người khác. Kết quả là, ông đã thành công trong công việc.
3ヶ月ダイエットを続けた。その結果,5キロ瘦せた。
Tôi đã duy trì ăn kiêng trong 3 tháng. Kết quả là, tôi đã giảm được 5kg.
ほとんど
勉強
しなかった。その
結果
、
入学試験
に
落
ちてしまった。
Tôi gần như chẳng học hành gì. Kết quả là, tôi đã trượt kỳ thi tuyển sinh.
どんなに
苦
しくても
彼
はあきらめなかった。その
結果
、このような
偉大
な
発明
が
生
まれたのだ。
Dù gian truân đến đâu, anh ấy cũng không bỏ cuộc. Kết quả là, một phát minh vĩ đại đã ra đời.