わけだ
Lý do là vì/Cho nên
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ わけだ
Aい (thể thông thường) ✙ わけだ
Aな (thể thông thường) ✙ わけだ
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ)
Aい (thể thông thường) ✙ わけだ
Aな (thể thông thường) ✙ わけだ
(Riêng A
Nghĩa
『わけだ 』dùng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic, hoặc một kết luận có tính logic.
ジョン
さんはお
母
さんが
日本人
ですから、
日本語
が
上手
なわけだ。
Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.
あんなに
食
べたら
太
るわけだ。
Ăn nhiều thế là béo đấy.
彼女
は
動物
が
嫌
いだから、
犬
を
飼
ったことがないわけだ。
Cô ấy ghét động vật nên tất nhiên là chưa từng nuôi chó.
手紙
を
出
し
忘
れていたと
父
は
言
った。いくら
待
っても
届
かないわけだ。
Cha tôi bảo ông đã quên gửi thư. Cho nên dù tôi đợi bao lâu, nó cũng chẳng đến được.