もしも~なら/ もしも~たら/ もしも~ても
Nếu... thì/Nếu... đi chăng nữa
Cấu trúc
もしも ✙ ~なら/たら
もしも ✙ ~ても
もしも ✙ ~ても
Nghĩa
『もしも』dùng để nhấn mạnh điều kiện giả định trong câu điều kiện, rằng "nếu điều kiện ấy có khả năng xảy ra dù chỉ một chút thôi..." Đây là từ dùng trong văn nói và là hình thức nhấn mạnh hơn của『もし』.
もしも
生
まれ
変
われるなら、
男
になりたい。
Nếu được sinh ra lần nữa, tôi muốn trở thành con trai.
もしも
地震
が
起
きても、この
家
、
丈夫
だから
倒
れない。
Dù động đất có xảy ra thì căn nhà này cũng không đổ được vì rất vững chắc.
あの
子
にもしものことがあったら、どうしよう。
Nếu chẳng may có chuyện gì xảy ra với đứa bé đó thì làm sao đây?
なぜそんなことをするのですか。もしも
私
があなたなら
絶対
にしないでしょう。
Tại sao cậu lại làm chuyện đó? Nếu mà là cậu thì tôi sẽ không bao giờ làm điều đó.