としたところで/としたって/にしたところで/にしたって
Cho dù/Thậm chí/Ngay cả
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ としたところで / としたって
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ にしたところで / にしたって
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ にしたところで / にしたって
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『としたところで/としたって/にしたところで/にしたって』dùng để nhấn mạnh rằng:
1. Dù có làm như ở vế trước, thì kết quả ở vế sau cũng không thay đổi, không đủ khả năng thay đổi.
2. Dù đứng ở địa vị hoặc tình huống khác số còn lại, thì kết quả thực tế vẫn giống với số còn lại ấy.
Vế sau thường là cách diễn đạt thể hiện sự phê bình, đánh giá, phủ định tiêu cực của người nói.
1. Dù có làm như ở vế trước, thì kết quả ở vế sau cũng không thay đổi, không đủ khả năng thay đổi.
2. Dù đứng ở địa vị hoặc tình huống khác số còn lại, thì kết quả thực tế vẫn giống với số còn lại ấy.
Vế sau thường là cách diễn đạt thể hiện sự phê bình, đánh giá, phủ định tiêu cực của người nói.
これは
忘
れようとしたところで、
忘
れられない
出来事
だ。
Đó là sự việc mà cho dù cố quên, tôi cũng không thể nào quên được.
今
から
急
いだとしたって、
間
に
合
わないだろう。
Giờ có gấp cũng không kịp nữa.
あの
頑固
な
父
にたばこを
辞
めさせようとしたって、
無駄
だよ。
Cố ép ông bố cứng đầu đó bỏ thuốc lá cũng vô ích thôi.
仕事
ができる
田中
さんにしたところで、
分
からないことがある。
Ngay cả người được việc như Tanaka cũng có cái không biết.
部長
や
課長
にしたところで、
会社
の
経営状態
に
不安
を
感
じている。
Có là trưởng phòng hay nhóm trưởng thì cũng đều lo lắng trước tình hình kinh doanh của công ty.
頭
のいい
前田
くんにしたって、
時々ミス
をする。
Ngay cả người thông minh như Maeda cũng sẽ có lúc phạm sai lầm.
どんなに
美味
しいにしたって、
食
べられる
量
に
限界
があります。
Dù ngon đến đâu thì lượng thức ăn bỏ bụng được cũng có giới hạn.