ただし/ただ
Tuy nhiên/Có điều
Cấu trúc
A。ただし、B
A。ただ、 B
A。ただ、 B
Nghĩa
『ただし』dùng để bổ sung vào nội dung của câu trước một điều kiện, ngoại lệ hoặc điểm cần lưu ý... từ góc độ khách quan. Thường dùng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng.
『ただ』dùng để bổ sung vào nội dung của câu trước một điều kiện, ngoại lệ... mà người nói bận tâm, để ý, hoặc muốn người khác quan tâm, lưu ý. Thường dùng trong văn nói thường ngày.
『ただ』dùng để bổ sung vào nội dung của câu trước một điều kiện, ngoại lệ... mà người nói bận tâm, để ý, hoặc muốn người khác quan tâm, lưu ý. Thường dùng trong văn nói thường ngày.
全商品3割引です。ただし、この棚の商品は除きます。
Toàn bộ sản phẩm giảm giá 30%. Tuy nhiên, ngoại trừ sản phẩm ở trên kệ này.
明日
は9
時
に
集合
です。ただし、
雨
の
場合
は
中止
です。
Ngày mai tập trung lúc 9 giờ. Có điều, nếu trời mưa thì sẽ hoãn.
社員募集
。ただし、
既婚者
の
方
に
限
ります。
Tuyển nhân viên. Tuy nhiên, chỉ giới hạn ở người đã kết hôn.
僕
は
構
わない。ただ、
妻
が
何
と
言
うか。
Tôi thì không sao. Có điều không biết vợ tôi sẽ nói thế nào thôi.
品
はいい。ただ、
値段
が
高
すぎる。
Chất lượng thì tốt, có điều giá cao quá.
木村
さんは
能力・性格
ともに
申
し
分
ない。ただ、
少
し
経験
が
不足
している。
Cậu Kimura cả năng lực lẫn tính cách đều miễn chê. Có điều cậu ấy hơi thiếu kinh nghiệm.
一緒
にお
買
い
物
に
行
ってもいいよ。ただ
大人
しくしててね。
Con đi mua sắm với mẹ cũng được, nhưng phải ngoan nhé.