そういえば
Nhắc mới nhớ
Cấu trúc
A。そういえば、B
Nghĩa
『そういえば』diễn tả sự nhớ ra hoặc để ý đến một điều liên quan tới nội dung của chuyện trước đó. Thường dùng trong hội thoại, sau khi nghe xong lời của người đối diện, nhưng cũng có lúc dùng dưới hình thức tự vấn.
そういえば、
田中君
、
元気
かな?
Nhắc mới nhớ, không biết anh Tanaka có khỏe không nhỉ?
いい
家
ですね。そういえば、お
父様
は
建築士
さんでしたよね。
Ngôi nhà đẹp quá. Nhắc mới nhớ, bố anh là kiến trúc sư nhỉ.
そういえば、
彼
がどこに
住
んでいるのか
聞
いたことがない。
Nhắc mới nhớ, tôi chưa từng nghe anh ấy kể mình sống ở đâu.