につけ~につけ
Dù... hay dù... thì
Cấu trúc
V1 (thể từ điển) につけ ✙ V2 (thể từ điển) につけ
A1い につけ ✙ A2い につけ
A1い につけ ✙ A2い につけ
Nghĩa
『につけ~につけ』diễn tả ý: dù trong trường hợp nào thì kết quả vẫn là như vậy. Ở vế trước, cặp động từ hoặc tính từ trước につけ thường trái nghĩa nhau. Vế sau thường bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ xảy ra một cách tự nhiên của người nói hoặc là một sự việc khách quan/không do người nói chủ ý.
Trong một số trường hợp,『につけ~につけ』cũng đi với danh từ.
Trong một số trường hợp,『につけ~につけ』cũng đi với danh từ.
写真
を
見
るにつけ
歌
を
聞
くにつけ、
国
を
思
い
出
す。
Mỗi khi xem ảnh hay nghe nhạc, mình lại nhớ về quê hương.
大学進学
というのは
試験
を
受
けるにつけ
入学
するにつけ、たくさんのお
金
が
必要
です。
Khi học lên đại học, dù là đi thi hay vào học, cũng cần nhiều tiền.
いいにつけ
悪
いにつけ、
子
は
親
に
似
る。
Dù là tốt hay xấu thì đứa con lúc nào cũng giống bố mẹ.
彼女
は
感激屋
さんなので、
嬉
しいにつけ
悲
しいにつけ、すぐ
涙
が
出
ます。
Cô ấy là người dễ xúc động nên dù vui hay buồn cũng đều rơi nước mắt.
晴
れにつけ
雨
につけ、
大会
は
開
かれる。
Dù nắng hay mưa, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.