づらい
Khó mà...
Cấu trúc
Vます づらい
Nghĩa
『づらい』cho biết một việc gì đó đem lại cảm giác khó mà làm được.
『づらい』hơi khác『にくい』ở chỗ『にくい』nhấn mạnh khó khăn về vật lý và sinh lý (đặc điểm, tính chất của sự vật...), còn『づらい』nhấn mạnh khó khăn về tâm lý (chướng ngại về cảm xúc, tâm trạng...). Tuy nhiên gần đây, người Nhật có xu hướng dùng『づらい』nhiều hơn『にくい』. Nhiều trường hợp người ta dùng『づらい』với ý nghĩa bao gồm cả khó khăn về tâm lý lẫn vật lý.
『づらい』hơi khác『にくい』ở chỗ『にくい』nhấn mạnh khó khăn về vật lý và sinh lý (đặc điểm, tính chất của sự vật...), còn『づらい』nhấn mạnh khó khăn về tâm lý (chướng ngại về cảm xúc, tâm trạng...). Tuy nhiên gần đây, người Nhật có xu hướng dùng『づらい』nhiều hơn『にくい』. Nhiều trường hợp người ta dùng『づらい』với ý nghĩa bao gồm cả khó khăn về tâm lý lẫn vật lý.
この
質問
には
答
えづらいです。
Câu hỏi này thật khó trả lời.
彼女
はつき
合
いづらい
人
だ。
Cô ấy là người khó hòa đồng.
先週
も
友達
の
誘
いを
断
ったから、
今日
は
断
りづらい。
Tuần trước tôi cũng từ chối lời mời của bạn mình rồi, nên hôm nay thật khó để xin kiếu.
会社
を
辞
めようと
思
っているんだけど、「
辞
めます」って
言
いづらいよなぁ。
Tôi tính nghỉ việc, nhưng khó mà nói ra câu xin nghỉ.
寝
ながら
コーヒー
は
飲
みづらいから、
起
きて
飲
もう。
Khó mà vừa nằm vừa uống cà phê, cậu nên ngồi dậy mà uống.
この
漢字
は
覚
えづらいです。
Chữ Hán này thật khó nhớ.
この
自転車
は
古
くて
乗
りづらいです。
Xe đạp này đã cũ nên khó đi.
この
本
は
字
が
小
さくて
読
みづらいです。
Quyển sách này chữ quá nhỏ nên khó đọc.