なお
Ngoài ra (Điều kiện đính kèm)
Cấu trúc
A。なお、B
Nghĩa
『なお』là liên từ nối hai câu. Câu sau bổ sung ý vào nội dung của câu trước. Nội dung được thêm vào không liên quan đến nội dung câu trước cũng được. Trong trường hợp nội dung thêm vào khác với dự đoán từ thông tin đã nêu,『なお』có thể dịch là "tuy nhiên".
Thường dùng trong văn viết như chú thích, thông báo... hơn là trong văn nói.
Thường dùng trong văn viết như chú thích, thông báo... hơn là trong văn nói.
この
件
の
説明
は
以上
です。なお、
詳細
について
プリント
をご
覧
ください。
Phần trình bày về vụ việc này đến đây là hết. Ngoài ra, để biết chi tiết, vui lòng xem tờ in.
今日
はこれで
終
わります。なお、
次回
の
日時
は...
Hôm nay kết thúc ở đây. Ngoài ra, ngày giờ lần tới là...
作品
の
提出
は
今月
いっぱいまで。なお、
テーマ
は
各自
で
考
えること。
Hạn nộp tác phẩm là cuối tháng này. Ngoài ra, lưu ý rằng đề tài là do mỗi cá nhân tự tìm kiếm.
このサービスは全部1万円です。なお、子供は5千円だけです。
Dịch vụ này tất cả là 1 nghìn yên. Tuy nhiên, với trẻ em thì chỉ 5 nghìn yên.