はずだ
Chắc chắn sẽ
Cấu trúc
Vる/Vない ✙ はずだ
Aい ✙ はずだ
Aな ✙ はずだ
Nの ✙ はずだ
Aい ✙ はずだ
Aな ✙ はずだ
Nの ✙ はずだ
Nghĩa
『はずだ』cho biết người nói, dựa trên một căn cứ nhất định, suy đoán rằng một sự việc nào đó chắc chắn đang, sắp xảy ra. Độ chắc chắn của người nói là khoảng 90%, cao hơn 『でしょう』(80-90%),『と思う』(60%) và『かもしれない』(50%).
Không dùng cấu trúc này để nói về sự việc trong tương lai gần của chính người nói.
Không dùng cấu trúc này để nói về sự việc trong tương lai gần của chính người nói.
今日
の
気温
は1
度
。
寒
いはずです。
Hôm nay nhiệt độ là 1 độ C. Chắc chắn là lạnh rồi.
暑
いはずです。
エアコン
がつけていないからね。
Chắc chắn là nóng rồi. Vì điều hòa có bật đâu.
今日
は
祝日
ですから、
会社
は
休
みのはずです。
Hôm nay là ngày lễ nên công ty chắc chắn là nghỉ.
今10時半ですから、銀行は開いているはずです。
Bây giờ là 10 rưỡi nên chắc chắn ngân hàng đang mở cửa.
彼女
は
病気
になったから、
来
ないはずだね。
Cô ấy bị bệnh nên chắc sẽ không đến đâu nhỉ.
彼女
は
日本
で4
年
も
留学
したそうですから、
日本語
が
上手
なはずです。
Nghe nói cô ấy đã du học ở Nhật tận 4 năm, nên chắc chắn là giỏi tiếng Nhật rồi.
あの2
人
はもうすぐ
結婚
するはずです。
昨日
は
結婚式場
の
会社
に
電話
するのを
聞
こえたから。
Hai người đó chắc chắn sắp kết hôn. Vì hôm qua tôi nghe thấy họ gọi điện cho công ty tổ chức tiệc cưới.