たら
Sau khi
Cấu trúc
Vたら、
Nghĩa
『たら』cho biết:
1. Sau khi một trạng thái/sự việc/hành động nào đó diễn ra, thì một hành động khác sẽ được thực hiện. Hành động phía sau được cho là chắc chắn sẽ xảy ra, theo đó, động từ thể hiện nó luôn ở thì hiện tại.
2. Sau khi một sự việc/hành động diễn ra, thì một sự việc khác đã xảy ra như là kết quả, phát hiện (mới mẻ hoặc bất ngờ) của sự việc/hành động trước ấy. Theo đó, động từ thể hiện sự việc/hành động phía sau sẽ ở thì quá khứ.
1. Sau khi một trạng thái/sự việc/hành động nào đó diễn ra, thì một hành động khác sẽ được thực hiện. Hành động phía sau được cho là chắc chắn sẽ xảy ra, theo đó, động từ thể hiện nó luôn ở thì hiện tại.
2. Sau khi một sự việc/hành động diễn ra, thì một sự việc khác đã xảy ra như là kết quả, phát hiện (mới mẻ hoặc bất ngờ) của sự việc/hành động trước ấy. Theo đó, động từ thể hiện sự việc/hành động phía sau sẽ ở thì quá khứ.
10
時
になったら、
出
かけましょう。
Đến 10 giờ thì chúng ta đi nhé.
うちへ
帰
ったら、すぐに
シャワー
を
浴
びます。
Sau khi về nhà, tôi sẽ tắm vòi hoa sen ngay.
お
酒
を
飲
んだら、
車
を
運転
しません。
Sau khi uống rượu, tôi sẽ không lái xe.
社長
が
来
たら、
会議
を
始
めます。
Sau khi giám đốc đến, cuộc họp sẽ bắt đầu.
先生
に
聞
いたら、すぐに
分
かりました。
Sau khi hỏi thầy, tôi đã lập tức hiểu ra.
毎日漫画
を
読
んでいたら、
目
が
悪
くなりました。
Sau một thời gian ngày nào cũng đọc truyện tranh, mắt tôi trở nên kém đi.
引
き
出
しを
見
たら、お
金
がなくなっていました。
Tôi ngó vào ngăn kéo thì phát hiện ra tiền đã không cánh mà bay.
散歩
をしていたら、
財布
を
見
つけました。
Tôi đang đi dạo thì tìm thấy một cái ví.