に限り/に限って/に限らず
Chỉ/Riêng/Không chỉ... mà còn...
Cấu trúc
N ✙ に限り
N ✙ に限って
N ✙ に限らず~も
Nghĩa
『に限り』thể hiện một giới hạn, rằng điều tốt được nói tới phía sau (đãi ngộ, quyền lợi...) chỉ dành riêng cho đối tượng N.
"Chỉ..."
『に限って』thể hiện một giới hạn, theo đó:
1. Khi N là một thời điểm, thì người nói muốn tỏ ý: bình thường thì khác, nhưng riêng thời điểm N, lại có chuyện không may xảy ra với mình.
2. Khi N là một người, thì người nói muốn phê phán, bày tỏ sự ngạc nhiên... rằng: riêng người N mới có chuyện không hay đó. Nếu vế sau ở thể phủ định thì người nói muốn mạnh mẽ khẳng định: riêng người N là không bao giờ như thế.
"Riêng..."
『に限らず』diễn tả ý: không chỉ (giới hạn ở) N mà còn (mở rộng ra) cả đối tượng khác. Đối tượng khác này có phạm vi lớn hơn bao chứa cả N; hoặc ngang bằng và khi kết hợp với N sẽ tạo thành một tập thể trọn vẹn. Đây cũng là nét khác biệt của『に限らず』so với『だけでなく』(cũng là cấu trúc "không chỉ... mà còn...", đối tượng khác ngang bằng với N và thuần túy là một trường hợp được thêm vào, không cùng N tạo thành một tập thể trọn vẹn.)
"Không chỉ... mà còn..."
"Chỉ..."
『に限って』thể hiện một giới hạn, theo đó:
1. Khi N là một thời điểm, thì người nói muốn tỏ ý: bình thường thì khác, nhưng riêng thời điểm N, lại có chuyện không may xảy ra với mình.
2. Khi N là một người, thì người nói muốn phê phán, bày tỏ sự ngạc nhiên... rằng: riêng người N mới có chuyện không hay đó. Nếu vế sau ở thể phủ định thì người nói muốn mạnh mẽ khẳng định: riêng người N là không bao giờ như thế.
"Riêng..."
『に限らず』diễn tả ý: không chỉ (giới hạn ở) N mà còn (mở rộng ra) cả đối tượng khác. Đối tượng khác này có phạm vi lớn hơn bao chứa cả N; hoặc ngang bằng và khi kết hợp với N sẽ tạo thành một tập thể trọn vẹn. Đây cũng là nét khác biệt của『に限らず』so với『だけでなく』(cũng là cấu trúc "không chỉ... mà còn...", đối tượng khác ngang bằng với N và thuần túy là một trường hợp được thêm vào, không cùng N tạo thành một tập thể trọn vẹn.)
"Không chỉ... mà còn..."
70
歳以上
の
方
に
限
り、
入場無料
。
Chỉ những vị trên 70 tuổi mới được vào cửa miễn phí.
女性
に
限
り、
ランチ
に
デザート
がついています。
Chỉ phụ nữ là có bữa trưa được kèm theo đồ tráng miệng.
雨
だ。
今日
に
限
って、
傘
を
持
ってこなかった。
Mưa rồi. Riêng hôm nay tôi lại không mang ô.
あのお
店
は
私
が
行
く
日
に
限
って、いつも
閉
まっている。
Cửa hàng đó cứ đúng hôm nào tôi tới là đóng cửa.
仕事
ができない
奴
に
限
って、
会社
の
文句
や
上司
の
悪口
を
言
うもんだ。
Chỉ những kẻ không được việc mới kêu ca về công ty và nói xấu cấp trên.
自分
の
義務
を
果
たさない
奴
に
限
って、
自分
の
権利
ばかりを
主張
する。
Chỉ những kẻ không hoàn thành nghĩa vụ mới luôn ra rả về quyền lợi của chính mình.
うちの
子
に
限
って、
悪
いことをするはずがない。
Riêng con tôi là không bao giờ làm việc xấu.
私
の
彼氏
に
限
って、
浮気
するなんてことはありえないと
思
う。
Ai chứ riêng bạn trai tôi là không bao giờ có chuyện phản bội tôi.
最近
は、
女性
に
限
らず
男性
も
化粧
をする。
Gần đây, không chỉ phụ nữ mà đàn ông cũng trang điểm.
この
映画
は
子供
に
限
らず
大人
も
楽
しめます。
Bộ phim này không chỉ trẻ con mà người lớn cũng có thể thưởng thức.
この
サッカーチーム
は、
彼
に
限
らず
全員ブラジル人
だ。
Đội bóng này không chỉ anh ta mà cả đội đều là người Brazil.
この
店
は、
週末
に
限
らずいつも
客
でいっぱいだ。
Cửa hàng này không riêng cuối tuần mà lúc nào cũng đông khách.
りんごに
限
らずいちごやみかんなども
好
きです。
Tôi không chỉ thích táo mà còn thích các loại quả khác như dâu, quýt...