だけで(は)なく
Không chỉ... mà còn
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ だけで(は)なく
(Riêng Aなだ ➔ Aだな/Aだである
Nだ ➔ Nだ/Nである)
Nだ ➔ N
Nghĩa
『だけでなく』dùng để thể hiện ý "không chỉ A mà B cũng…”. Thường đi cùng も.
Trong văn nói còn có hình thức『だけじゃなく』.
Trong văn nói còn có hình thức『だけじゃなく』.
君
だけでなく、
僕
も
悪
かった。
Không chỉ em mà anh cũng có lỗi.
彼
は
医者
だっただけでなく、
作家
でもあった。
Ông ấy không chỉ là một bác sĩ mà còn là một nhà văn.
彼
は
知識
だけではなく、
経験
も
豊
かである。
Anh ấy không chỉ thông thái mà còn có kinh nghiệm dồi dào.
あの
人
は
歌
が
上手
なだけでなく、
自分
で
曲
も
作
る。
Anh ấy không chỉ hát hay mà còn biết tự sáng tác ca khúc.
祖母
は
日本語
が
上手
だっただけでなく、
英語
も
ペラペラ
だった。
Bà tôi không chỉ giỏi tiếng Nhật mà còn nói lưu loát tiếng Anh.
ここの
レストラン
はどれも
安
いだけでなく、
美味
しい。
Mọi thứ ở nhà hàng này không chỉ rẻ mà còn ngon.
先週
の
日曜日
は
風
が
強
かっただけでなく、
雨
も
激
しく
降
った。
Chủ nhật tuần trước không chỉ có gió mạnh mà còn mưa to.
彼
らは
抗議
を
無視
しただけでなく、
記者
に
嘘
をついた。
Bọn họ không những lờ đi các kháng nghị mà còn nói dối cánh nhà báo.
図書館
では
本
が
借
りられるだけでなく、
勉強
もできる。
Tại thư viện, bạn không những có thể mượn sách mà còn có thể ngồi học.
肉
だけじゃなく、
野菜
もしっかり
食
べなさい。
Đừng chỉ thịt mà rau cũng phải ăn đàng hoàng vào.
ジョン
さんは
宿題
をしなかっただけじゃなく、
授業
にも
遅
れてきたので、
職員室
に
呼
び
出
されました。
John chẳng những không làm bài tập về nhà mà còn đi học muộn, nên đã bị gọi lên phòng giáo viên.