てあげる
Làm... cho ai đó
Cấu trúc
N1は N2に Nを Vて ✙ あげる
Nghĩa
『てあげる』cho biết một người làm việc gì đó cho một người khác cùng với thiện ý, rằng hành động của mình sẽ có ích cho người ấy. Lưu ý:
- Cấu trúc này mang hàm ý ban ơn cho người khác, nên nếu người thực hiện hành động (N1) là "tôi", người nhận "ơn huệ" (N2) là người nghe thì cần chú ý khi sử dụng. Nếu muốn đề nghị giúp người nghe (không quá thân với mình) làm gì đó, có thể dùng『ましょうか』để thay thế.
- Khi N1 là "tôi" thì N2 chỉ được là người ngang hàng hoặc thấp hơn "tôi". Tránh dùng cấu trúc này cho người bề trên hoặc người không mấy thân thiết.
- Khi N2 là "tôi" (私) hoặc người thuộc nhóm "tôi" thì dùng『くれる』thay cho『あげる』.
- Tùy động từ V mà trợ từ に đi sau N2 cũng có thể thay bằng を、と...
- Khi N là vật sở hữu của N2 thì N2にNを ➔ N2のNを.
- Cấu trúc này mang hàm ý ban ơn cho người khác, nên nếu người thực hiện hành động (N1) là "tôi", người nhận "ơn huệ" (N2) là người nghe thì cần chú ý khi sử dụng. Nếu muốn đề nghị giúp người nghe (không quá thân với mình) làm gì đó, có thể dùng『ましょうか』để thay thế.
- Khi N1 là "tôi" thì N2 chỉ được là người ngang hàng hoặc thấp hơn "tôi". Tránh dùng cấu trúc này cho người bề trên hoặc người không mấy thân thiết.
- Khi N2 là "tôi" (私) hoặc người thuộc nhóm "tôi" thì dùng『くれる』thay cho『あげる』.
- Tùy động từ V mà trợ từ に đi sau N2 cũng có thể thay bằng を、と...
- Khi N là vật sở hữu của N2 thì N2にNを ➔ N2のNを.
私
は
木村
さんに
本
を
貸
してあげました。
Tôi cho chị Kimura mượn sách.
彼女
に
プレゼント
を
買
ってあげます。
Tôi mua quà tặng bạn gái.
お
金
を
貸
してあげます。
Mình sẽ cho cậu mượn tiền.
私
は
生徒
をほめてあげました。
Tôi khen học sinh của mình.
私
は
木村
さんの
息子
と
遊
んであげました。
Tôi đã chơi với con trai của anh Kimura.
私
は
妹
の
宿題
を
見
てあげました。
Tôi xem bài tập cho em gái.
妹
は
父
にお
弁当
を
作
ってあげました。
Em gái tôi làm cơm hộp cho bố.
君
のために
何
でもやってあげる。
Vì em anh sẽ làm bất cứ điều gì.
私
は
風邪
を
引
いた
小林
さんに
代
わって
レポート
を
出
してあげました。
Tôi đã nộp báo cáo thay Kobayashi, người đang bị cảm lạnh.