にしても~にしても/にしろ~にしろ/にせよ~にせよ
Dù... hay dù... thì
Cấu trúc
X にしても ✙ Y にしても
X にしろ ✙ Y にしろ
X にせよ ✙ Y にせよ
X = V (thể từ điển) / Vない
Aい / Aいくない
Aな / Aなじゃない
N
Y = V (thể từ điển) / Vない
Aい / Aいくない
Aな / Aなじゃない
N
Nghĩa
『にしても~にしても/にしろ~にしろ/にせよ~にせよ』diễn tả ý: dù là trường hợp nào thì kết quả vẫn như nhau, không thay đổi. X và Y thể hiện hai trường hợp cùng loại hoặc đối lập nhau.
『にしても~にしても』thường dùng trong hội thoại. Còn『にしろ~にしろ』và『にせよ~にせよ』là cách diễn đạt cứng hơn, thường dùng trong văn viết.『にせよ~にせよ』cứng hơn『にしろ~にしろ』.
『にしても~にしても』thường dùng trong hội thoại. Còn『にしろ~にしろ』và『にせよ~にせよ』là cách diễn đạt cứng hơn, thường dùng trong văn viết.『にせよ~にせよ』cứng hơn『にしろ~にしろ』.
家
を
立
て
直
すにしても、
リフォーム
するにしても、
費用
は
同
じぐらいになりそうだ。
Dù là xây nhà mới hay cải tạo thì chi phí cũng gần như nhau.
水深
が
深
いにしても、
浅
いにしても、
ライフジャケット
は
着
ておいた
方
がいい。
Dù là nước sâu hay nước nông thì anh vẫn nên mặc áo phao cứu sinh.
日本語
が
上手
にしても、
下手
にしても、
勉強
は
毎日
しておいた
方
がいい。
Dù giỏi tiếng Nhật hay không thì cậu vẫn nên học nó mỗi ngày.
平日
にしても
祝日
にしても、
ディズニーランド
は
多
くの
人
で
賑
わっています。
Dù là ngày nghỉ hay ngày lễ thì Disneyland cũng luôn đông đúc.
行
くにしろ
行
かないにしろ、
連絡
してください。
Dù đi hay không thì vẫn báo cho tớ nhé.
殴
るにしろ
言葉
で
攻撃
するにしろ、いじめはしてはいけない。
Không được bắt nạt người khác, dù là bằng đánh đập hay dùng lời nói để công kích đi chăng nữa.
仕事
が
忙
しいにしろ
忙
しくないにしろ、
自分
の
時間
を
大切
にしたい。
Dù công việc bận rộn hay không thì tôi cũng muốn trân trọng thời gian của mình.
ハンサム
にしろ
ハンサム
じゃないにしろ、
優
しい
人
は
モテ
る。
Dù đẹp trai hay không thì người tốt bụng vẫn luôn được yêu thích.
音楽
にしろ
絵
にしろ、
今作
っているものを
小学生
のころの
自分
に
見
せたらなんていうかなあとよく
想像
する。
Dù là âm nhạc hay hội họa, tôi cũng luôn hình dung xem bản thân thời thơ ấu sẽ nói gì khi được xem tác phẩm tôi đang sáng tác lúc này.
彼
が
謝罪
するにせよしないにせよ、
私
は
彼
を
許
すつもりだ。
Dù anh ấy có xin lỗi hay không thì tôi cũng sẽ tha thứ.
結果
が
良
いにせよ
悪
いにせよ、
私
は
自分
の
選択
を
後悔
しない。
Dù kết quả có tốt đẹp hay tồi tệ thì tôi cũng không hối hận với lựa chọn của mình.
この
曲
が
人気
にせよ
不人気
にせよ、
私
はこの
感動
を
誰
かと
分
かち
合
いたい。
Dù ca khúc này có nổi tiếng hay không, tôi cũng muốn chia sẻ sự rung động này với một ai đó.
1
年
にせよ2
年
にせよ、とにかく
経験
を
積
むことが
重要
だ。
Tích lũy kinh nghiệm là điều quan trọng, dù trong 1 hay 2 năm.