代わりに
Thay cho/Đổi lại
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ 代わりに
Aい (thể thông thường) ✙ 代わりに
Aな (thể thông thường) ✙ 代わりに
(Riêng Aなだ Aなだ)
Nの ✙ 代わりに
Aい (thể thông thường) ✙ 代わりに
Aな (thể thông thường) ✙ 代わりに
(Riêng Aな
Nの ✙ 代わりに
Nghĩa
『代わりに』diễn tả ý:
1. Thay thế người, hành động, sự vật này bằng người, hành động, sự vật khác. "Thay cho/Thay vì..."
2. Tuy có những điều tốt, nhưng bù lại, cũng có những điều không tốt hoặc ngược lại (thể hiện mặt tích cực và tiêu cực của một sự vật, vấn đề). "Đổi lại..."
3. Làm một việc để đổi lấy một việc khác. "Đổi lại..."
Lưu ý: Nghĩa 1 chỉ dùng với danh từ và động từ ở thể từ điển. Nghĩa 2, 3 mới dùng được với danh từ, động từ và tính từ ở thể thông thường.
1. Thay thế người, hành động, sự vật này bằng người, hành động, sự vật khác. "Thay cho/Thay vì..."
2. Tuy có những điều tốt, nhưng bù lại, cũng có những điều không tốt hoặc ngược lại (thể hiện mặt tích cực và tiêu cực của một sự vật, vấn đề). "Đổi lại..."
3. Làm một việc để đổi lấy một việc khác. "Đổi lại..."
Lưu ý: Nghĩa 1 chỉ dùng với danh từ và động từ ở thể từ điển. Nghĩa 2, 3 mới dùng được với danh từ, động từ và tính từ ở thể thông thường.
私
が
部長
の
代
わりに
出張
に
行
きます。
Tôi sẽ đi công tác thay cho trưởng phòng.
今朝
は
コーヒー
の
代
わりにお
茶
を
飲
んだ。
Sáng nay tôi uống trà thay vì cà phê.
今日
は
仕事
へ
車
で
行
く
代
わりに
自転車
で
行
った。
Hôm nay thay vì đi làm bằng ô tô, tôi đã đi bằng xe đạp.
お
箸
がないので、その
代
わりに
フォーク
を
使
う。
Vì không có đũa nên tôi sẽ dùng nĩa để thay thế.
車
で
来
たので、
ビール
の
代
わりに
ジュース
をください。
Vì tôi đi ô tô đến, nên cho tôi nước trái cây thay vì bia nhé.
あなたの
国
では
水
の
代
わりに
ビール
を
飲
むって
本当
ですか。
Có đúng là ở nước của bạn, người ta uống bia thay cho nước không?
今年
の
正月
はいつものように
故郷
に
帰
る
代
わりに
両親
と
旅行
したい。
Tết năm nay thay vì về quê như mọi khi, tôi muốn đi du lịch cùng bố mẹ.
この
地方
は
買
い
物
に
便利
で
楽
な
生活
を
送
れる
代
わりにちょっとうるさい。
Vùng này được cái mua sắm thuận tiện nên có thể sống thoải mái, nhưng đổi lại thì hơi ồn ào.
あそこの
焼肉レストラン
は
値段
が
安
い
代
わりに
肉
の
質
はあまり
良
くない。
Nhà hàng thịt nướng kia được cái rẻ, đổi lại chất lượng thịt không ngon lắm.
運動
が
全般的
に
得意
な
代
わりに
勉強
があまりできない。
Cậu ta giỏi thể thao một cách toàn diện, đổi lại học hành không giỏi.
昨日残業
した
代
わりに
今日
は
少
し
早
く
帰
っていいと
言
われた。
Do hôm qua đã tăng ca nên đổi lại, hôm nay tôi được cho về sớm một chút.
私
がこの
漫画
を
貸
す
代
わりに
私
にはあの
ゲーム
を
貸
してよ。
Tôi cho cậu mượn cuốn truyện tranh này, đổi lại, cậu cho tôi mượn trò chơi kia nhé.
日曜日
に
働
いた
代
わりに
今日休
みを
取
りました。
Hôm nay tôi nghỉ, đổi lại cho hôm Chủ nhật đã đi làm.