(の中)で~が一番~です
Ở..., ... là nhất
Cấu trúc
N1(の中)で N2 が一番 Aい/Aな です
N1(の中)で 何/どこ/誰/いつ が一番 Aい/Aな ですか
Nghĩa
『(の中)で~が一番~です』diễn tả ý: trong nhóm đối tượng là vật/địa điểm/người/thời điểm... (N1), có một đối tượng (N2) là nhất về tính chất (A) nào đó.
『(の中)で~が一番~ですか』là câu hỏi để yêu cầu người nghe chọn ra trong một nhóm đối tượng vật/địa điểm/người/thời điểm... (N1), đâu là đối tượng (N2) có tính chất (A) nào đó ở mức độ cao nhất. Nghi vấn từ sẽ thay đổi theo nhóm đối tượng đang nói tới.
『(の中)で~が一番~ですか』là câu hỏi để yêu cầu người nghe chọn ra trong một nhóm đối tượng vật/địa điểm/người/thời điểm... (N1), đâu là đối tượng (N2) có tính chất (A) nào đó ở mức độ cao nhất. Nghi vấn từ sẽ thay đổi theo nhóm đối tượng đang nói tới.
日本
で
北海道
が
一番寒
いです。
Ở Nhật Bản, Hokkaido là lạnh nhất.
家族
で
弟
が
一番背
が
高
いです。
Em trai tôi cao nhất nhà.
日本
の
四季
で
秋
が
一番好
きです。
Trong 4 mùa ở Nhật Bản, tôi thích mùa thu nhất.
野菜
の
中
で
ブロッコリー
が
一番嫌
いです。
Trong các loại rau củ, tôi ghét nhất là súp lơ.
クラス
で
雪
ちゃんが
一番可愛
いです。
Trong lớp tôi thì Yuki là người dễ thương nhất.
僕
の
家族
の
中
で
母
が
一番優
しいですよ。
Trong gia đình tớ thì mẹ là người hiền nhất đấy.
午前中
が
一番調子
がいいです。
Buổi sáng là thời điểm tinh thần thoải mái nhất.
その
学校
へ
行
くのは
地下鉄
が
一番早
いです。
Để đi đến ngôi trường ấy thì đi tàu điện ngầm là nhanh nhất.
私
は
冬
が
一番好
きだ。
Tôi thích mùa đông nhất.
日本
の
料理
の
中
で
何
が
一番好
きですか。
Trong các món ăn Nhật Bản, bạn thích món nào nhất?
クラス
の
中
で
誰
が
一番頭
がいいですか。
Trong lớp ai là người thông minh nhất?
世界
でどこが
一番安全
ですか。
Trên thế giới, ở đâu là an toàn nhất?
一年
でいつが
一番寒
いですか。
Trong 1 năm, thời điểm nào là lạnh nhất?