も同然
Gần như là/Y như là
Cấu trúc
Vた/Vない も ✙ 同然 だ / 同然 のN
N (も) ✙ 同然 だ / 同然 のN / 同然 に
Nghĩa
『も同然 』cho biết một trạng thái tuy không phải thật là thế nhưng cũng gần giống như thế.
Có nghĩa tương tự『とほとんど同じ』(gần giống với) , nhưng『も同然 』thể hiện sự đánh giá thiên về cảm xúc, do đó nặng tính chủ quan của người nói.
Có nghĩa tương tự『とほとんど同じ』(gần giống với) , nhưng『も
この
車
は
中古車
といっても
新品
も
同然
だ。
Chiếc xe này gọi là xe cũ, nhưng cũng gần giống như xe mới vậy.
彼
の
財産
はないも
同然
だ。
Anh ta gần như là vô sản.
田中
さんの
一家
とは
親
しくて、
家族
も
同然
のお
付
き
合
いをしています。
Tôi thân thiết và có mối quan hệ gần giống như gia đình với cả nhà ông Tanaka.
アキラ社
の
株価
が
暴落
して、
私
の
持
っていた
株券
は
紙
くず
同然
になってしまった。
Giá cổ phiếu công ty Akira sụt giảm, khiến đống cổ phiếu trong tay tôi gần như biến thành mớ giấy lộn.
彼女
の
死
は
自殺
だったとしても、
勤務状況
を
見
ると、
会社
に
殺
されたも
同然
だ。
Cái chết của cô ấy tuy là tự sát, nhưng từ tình trạng làm việc mà nói, thì cũng gần như bị công ty giết.
試合終了10分前で4点も差があるんだから、負けたも同然ですよ。
10 phút trước khi hết trận vẫn còn cách biệt tận 4 điểm, vậy thì gần như là thua rồi.
ポロ同然
に
捨
てられて、
彼
は
会社
に
復讐
を
誓
った。
Vì bị vứt bỏ y như là một miếng giẻ rách, nên anh ta thề sẽ báo thù công ty.
電気代
は
タダ同然
になる。
Tiền điện gần như là miễn phí.
実
の
娘同然
に
大切
に
育
ててくれた。
Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột.
彼
は
借金
を
溜
まって
夜逃
げ
同然
に
町
を
去
った。
Anh ta nợ nần chồng chất nên đã rời khỏi thành phố với tình trạng gần như chạy trốn trong đêm.