もう
Đã... rồi/Không... nữa
Cấu trúc
もう ✙ V (thể thông thường)
Nghĩa
『もう』có ý nghĩa là "đã/rồi", tùy vào thể của động từ ở vế sau mà nội dung câu sẽ thay đổi.
- Nếu vế sau là động từ ở thể khẳng định quá khứ (もう~Vた) thì『もう』biểu thị một hành động đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
- Nếu vế sau là động từ ở thể phủ định (もう~Vない) thì『もう』biểu thị giới hạn của một trạng thái, rằng nó "không còn như thế nữa", hoặc "không thể hơn được nữa".
- Nếu vế sau là động từ ở thể khẳng định quá khứ (もう~Vた) thì『もう』biểu thị một hành động đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
- Nếu vế sau là động từ ở thể phủ định (もう~Vない) thì『もう』biểu thị giới hạn của một trạng thái, rằng nó "không còn như thế nữa", hoặc "không thể hơn được nữa".
もう
諦
めました。
Tôi đã từ bỏ rồi.
もう
昼
ご
飯
を
食
べました。
Tôi đã ăn cơm trưa rồi.
もう
レポート
を
出
しましたか。
Cậu đã nộp báo cáo chưa?
今朝
の
仕事
はもう
全部終
わりました。
Công việc sáng nay đã xong hết rồi.
その
本
なら、もう
読
みました。
Nếu là cuốn sách đó thì tôi đã đọc rồi.
飲
み
物
は
全部飲
みました。もうありません。
Chúng tôi đã uống hết toàn bộ đồ uống. Không còn gì nữa rồi.
私
はもう
我慢
できない。
Tôi không thể chịu đựng được điều này lâu hơn nữa.
コーヒー
はもう
飲
まないことにしました。
Tôi đã thôi không uống cà phê nữa.
砂糖
さんはもう
会社
にはいません。
Chị Sato không còn ở công ty nữa.
疲
れて、もう
何
もしたくない。
Tôi mệt mỏi, không muốn làm bất cứ thứ gì nữa.
このレストランはもう営業していない。
Nhà hàng này không còn kinh doanh nữa.