からこそ/~ばこそ/こそ
Chính vì/Chính...
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ からこそ
Vば ✙ こそ
Aいければ ✙ こそ
Aなであれば ✙ こそ
Nであれば ✙ こそ
Vば ✙ こそ
A
A
Nであれば ✙ こそ
N ✙ こそ
Nghĩa
『からこそ/~ばこそ』dùng để nêu lên và nhấn mạnh một nguyên nhân, một lý do. "Chính vì..."
『こそ』dùng để nhấn mạnh sự vật, sự việc... (N) mà nó đi kèm. "Chính..."
『こそ』dùng để nhấn mạnh sự vật, sự việc... (N) mà nó đi kèm. "Chính..."
子供を可愛がるからこそ叱るんです。
Chính vì yêu thương những đứa trẻ nên tôi mới la mắng chúng.
努力
したからこそ
成功
したんです。
Chính vì đã nỗ lực nên tôi mới thành công.
厳
しく
注意
したのはあなたのことを
思
えばこそです。
Tôi nghiêm khắc nhắc nhở anh chính là vì tôi quan tâm anh.
子供
の
将来
を
思
えばこそ
一流
の
大学
に
入
れたいのです。
Chính vì nghĩ cho tương lai của con nên tôi mới muốn cho nó vào học một trường đại học hàng đầu.
先生
はすごく
優
しいからこそ
クラス
みんなは
先生
のことが
大好
きだ。
Vì cô giáo rất hiền nên cả lớp ai cũng thích cô.
綺麗
だからこそ
悩
む
美人
あるある。
Có nhiều người xinh đẹp lại phiền muộn bởi chính sắc đẹp của mình.
君
だからこそ
好
きなんだ。
Vì đó là em nên anh mới phải lòng.
彼
こそが
私
の
尊敬
する
人
です。
Anh ấy chính là người mà tôi kính trọng.
外国語
は
話
すことこそ、
一番
の
練習
だ。
Với ngoại ngữ thì nói chuyện chính là cách luyện tập tốt nhất.
今度
こそ、
勝
ちたいです。
Tôi muốn giành chiến thắng trong chính lần này.