わけだ
Thảo nào/Chẳng trách/Bảo sao (vỡ lẽ)
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ わけだ
Aい (thể thông thường) ✙ わけだ
Aな (thể thông thường) ✙ わけだ
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ)
Aい (thể thông thường) ✙ わけだ
Aな (thể thông thường) ✙ わけだ
(Riêng A
Nghĩa
『わけだ』diễn tả tâm trạng hiểu ra và hài lòng với nguyên nhân tại sao sự việc lại trở nên như vậy. Phần nguyên nhân được trình bày ở câu trước hoặc câu sau của『わけだ』.
暑
いわけだ。
気温
が36
度
もある。
Bảo sao trời nóng. Nhiệt độ lên đến 36 độ cơ mà.
『
田中
さん、
彼女
に
振
られたらしいよ。』『なるほど、それで、
元気
がないわけだ。』
『Hình như Tanaka bị bạn gái bỏ rồi đấy.』『Quả nhiên, hèn chi trông cứ ỉu xìu.』
こんなところで
工事
をしたのか。
渋滞
するわけだ。
Ở chỗ này mà có công trình hả? Thảo nào tắc đường.
あ、
顔
にご
飯粒
がついていたんだ。みんなに
クスクス笑
われていたわけだ。
À, thì ra trên mặt tôi có dính hột cơm. Bảo sao mọi người cứ cười khúc khích mãi.
寒
いわけだ。
窓
が
少
し
開
いているよ。
Bảo sao mà lạnh. Cửa sổ đang mở hờ kìa.
夕
べ
雨
が
降
っていたから、
道
が
濡
れているわけだ。
Tối qua trời mưa cả đêm, thảo nào đường ướt như thế.
息子
は
細菌ゲーム
をしてばかりいるから、
成績
が
悪
くなるわけだ。
Gần đây con trai tôi chỉ toàn chơi game, thảo nào điểm số lại kém như thế.