尊敬語
Tôn kính ngữ
Cấu trúc
1. V (thể bị động)
2. おVます ✙ になります
(Không dùng với động từ nhóm II có 1 âm tiết trước る và động từ nhóm III)
3. おV(I, II)ます ✙ ください
お/ごV(III)します ✙ ください
4. お/ご ✙ N/Aい/Aな/Phó từ
5. Động từ đặc biệt của tôn kính ngữ
行きます/来ます/います ➔ いらっしゃいます
食べます/飲みます ➔ 召し上がります
します ➔ なさいます
言います ➔ おっしゃいます
知っています ➔ ご存じです
見ます ➔ ご覧になります
v.v
Nghĩa
『尊敬語』là cách nói dùng để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người thứ ba bằng cách đề cao họ, cụ thể là đề cao hành động hoặc trạng thái của họ.
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
社長
は2
時
に
来
られます。
Giám đốc sẽ đến vào lúc 2 giờ.
たばこを
辞
められたんですか。
Anh đã bỏ thuốc lá rồi à?
山田課長
はもうお
帰
りになりました。
Trưởng phòng Yamada đã về rồi.
社長
は
会議
の
予定
をお
決
めになりました。
Giám đốc đã chốt lịch họp rồi.
今
から
調
べますので、
少々
お
待
ちください。
Bây giờ tôi sẽ tìm xem, xin hãy chờ tôi một chút.
あちらからお
入
りください。
Xin mời anh/chị vào từ phía kia.
お
名前
をご
確認
ください。
Xin vui lòng kiểm tra lại tên.
お
忙
しいところに
申
し
訳
ございません。
Tôi rất xin lỗi đã làm phiền lúc anh chị bận rộn thế này.
すみません、
表課長
はいらっしゃいませんか。
Xin lỗi, trưởng phòng Omote có ở đấy không ạ?
どうぞ
召
し
上
がってください。
Xin mời anh/chị dùng bữa.