とか
Nghe nói/Nghe đâu
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とか
Nghĩa
『とか』dùng để truyền đạt lại thông tin mà người nói nắm được song không chắc thực hư. Dùng nhiều trong văn nói.
今夜
の
花火大会
は、
雨
で
中止
だとか。
Lễ hội pháo hoa tối nay nghe đâu bị hoãn vì trời mưa.
今
、
インフルエンザ
が
流行
っているとか。
Tôi nghe nói là bệnh cúm đang hoành hành.
昨日
はこの
冬一番
の
寒
さだったとか。
Hôm qua thấy bảo là lạnh nhất mùa đông năm nay.
『もう
梅雨入
りしたとか。』『うん、そうだってね。』
『Nghe nói đã vào mùa mưa rồi à?』『 Ừ, đúng vậy.』
雨
だとかで、
夕
べの
花火大会
は
中止
された。
Nghe đâu vì mưa mà cuộc thi pháo hoa tối qua đã bị hoãn.
風
を
引
いたとかで、
佐藤
さんは
今日仕事
を
休
んだ。
Nghe đâu vì bị cảm mà chị Satou đã nghỉ làm hôm nay.