果たして
Liệu có thật hay không/Rốt cuộc thì/Quả nhiên/Nếu thật sự là
Cấu trúc
果たして ✙ Câu hỏi
果たして ✙ Câu trần thuật
果たして ✙ Câu trần thuật
Nghĩa
『果たして』
1. Khi đi với câu hỏi dạng đúng/sai, sẽ nhấn mạnh cảm giác nghi ngờ của người hỏi, rằng sự việc đang nói tới "liệu có thật hay không". Khi đi với câu hỏi dùng nghi vấn từ, sẽ nhấn mạnh sự mơ hồ về đáp án của người hỏi, giống với 『一体』, rằng "vậy thì, rốt cuộc thì..." Trong câu hỏi, 『果たして』thường đi cùng các cấu trúc như『~か』『だろうか』『でしょうか』『かどうか』『かな』『かしら』...
2. Khi đi với câu trần thuật thể hiện sự khẳng định chắc chắn, sẽ thể hiện rằng kết quả của sự việc trong câu là đúng với dự đoán. "Quả nhiên..."
3. Khi đi với câu điều kiện (như『ば』『としても』...), sẽ giúp thể hiện một điều kiện giả định, rằng "nếu thật sự là..." Cách dùng này đã khá cũ, có tính văn viết và không dùng trong hội thoại hằng ngày.
1. Khi đi với câu hỏi dạng đúng/sai, sẽ nhấn mạnh cảm giác nghi ngờ của người hỏi, rằng sự việc đang nói tới "liệu có thật hay không". Khi đi với câu hỏi dùng nghi vấn từ, sẽ nhấn mạnh sự mơ hồ về đáp án của người hỏi, giống với 『一体』, rằng "vậy thì, rốt cuộc thì..." Trong câu hỏi, 『果たして』thường đi cùng các cấu trúc như『~か』『だろうか』『でしょうか』『かどうか』『かな』『かしら』...
2. Khi đi với câu trần thuật thể hiện sự khẳng định chắc chắn, sẽ thể hiện rằng kết quả của sự việc trong câu là đúng với dự đoán. "Quả nhiên..."
3. Khi đi với câu điều kiện (như『ば』『としても』...), sẽ giúp thể hiện một điều kiện giả định, rằng "nếu thật sự là..." Cách dùng này đã khá cũ, có tính văn viết và không dùng trong hội thoại hằng ngày.
果
たしてそうだろうか。
Có thật là như vậy không?
その
噂
は
果
たして
本当
だろうか。
Tin đồn đó có đúng thật không?
この
程度
の
補償金
で、
果
たして
被害者
は
納得
するだろうか。
Liệu người bị hại có thực sự đồng ý với mức bồi thường này không?
果
たして
本当
に
足音
が
聞
こえたのかどうかは
分
からない。
Tôi không chắc mình có thực sự nghe thấy tiếng bước chân hay không.
この
程度
の
金額
で、
果
たして
彼
が
承知
するだろうか。
Có chắc là anh ấy sẽ đồng ý với số tiền này không?
私
があの
店
にいるとき、
彼
らがそこにやってきたのは
果
たして
偶然
だろうか。
Việc họ đến cửa hàng đúng lúc tôi đang ở đó có thật chỉ là trùng hợp?
機械
には
特
に
悪
いところがないと、
果
たして
何
が
故障
の
原因
だったのだろうか。
Nếu máy móc không hỏng thì nguyên nhân của sự cố rốt cuộc là gì?
果
たして、
誰
が
犯人
なのだろうか。
Cuối cùng thì ai là thủ phạm?
果
たしてどうやって
帰
るの?
Rốt cuộc tôi đã về nhà bằng cách nào?
果
たして、
昼過
ぎから
雨
になった。
Quả nhiên từ quá trưa, trời đã đổ mưa.
道路
に
沿
って
歩
いていくと、
果
たして、
町
に
出
た。
Cứ men theo con đường mà đi, tôi cuối cùng cũng đến được thị trấn.
彼
は
取引先
の
信頼
を
失
う
事
をしてしまった。
果
たして、
彼
は
クビ
になった。
Anh ta đã làm một việc thất tín với đối tác. Và như dự đoán, anh ta bị đuổi việc.
果
たして
然
らば
真実
は
君
の
言
う
通
りだろう。
Nếu là như vậy thật thì sự thực có lẽ đúng như em nói.
もし現代の日本の子供が、果たしてある人々の言ふごとく、本來の童話精神を喪失し、老成人のごとく常識家化しているならば、正にそれは日本文化の虚脱である。
Nếu trẻ em Nhật ngày nay, đúng như một vài người nói, là đã mất đi tinh thần (ham thích) truyện cổ tích vốn có và trở thành những kẻ tầm thường như người lớn, thì đây thực sự là sự sụp đổ của văn hóa Nhật Bản.
果
たして
彼
は
嘘
をついたとしても、それは
必要
だ。
Giả sử anh ấy có nói dối thật đi chăng nữa, thì đó cũng là điều cần thiết.