末
Sau khi/Sau rất nhiều/Sau một thời gian
Cấu trúc
Vた/Nの ✙ 末 (に)
Vた/Nの ✙ 末 のN
Nghĩa
『末 』diễn tả ý: sau nhiều chuyện, sau cả một thời gian dài phải vất vả, cân nhắc, suy xét, đấu tranh, cố gắng... cuối cùng một kết quả đã xảy ra, hoặc một quyết định đã được đưa ra.
Thường dùng trong văn viết, có thể mang ý tích cực hoặc tiêu cực.
Thường dùng trong văn viết, có thể mang ý tích cực hoặc tiêu cực.
悩
んだ
末
、
進学
ではなく
就職
することにした。
Sau một thời gian trăn trở, tôi quyết định sẽ đi làm thay vì học lên.
住民
との
話
し
合
いの
末
、その
建物
の
建設
は
中止
となった。
Sau cuộc trao đổi với người dân, việc xây dựng tòa nhà đó đã bị dừng lại.
考
えた
末
、
手術
しないことにしました。
Sau khi cân nhắc, tôi quyết định không phẫu thuật.
8
時間
にわたる
話
し
合
いの
末
に、やっと
契約
を
結
んだ。
Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
彼
は3
年間
の
闘病生活
の
末
に、
亡
くなった。
Anh ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật.
本人
が
色々考
えた
末
の
結論
は
誰
にも
否定
する
権利
はない。
Không ai có quyền phủ nhận kết luận mà bản thân một người đưa ra sau rất nhiều suy xét.
東大合格
は
努力
したすえの
結果
である。
Đỗ Đại học Tokyo là kết quả của cả một quá trình nỗ lực.
数回
に
及
ぶ
議論
の
末
、Aの
案
を
採用
することにした。
Sau nhiều lần thảo luận, chúng tôi quyết định áp dụng phương án A.
長
い
戦
いの
末
、ついに
勝利
を
勝
ち
取
った。
Sau một cuộc chiến dài, cuối cùng chúng tôi đã giành chiến thắng.