ところだった
Suýt nữa
Cấu trúc
Vる / Vない ✙ ところだった
Nghĩa
『ところだった』diễn tả một sự việc (tốt hoặc xấu) suýt nữa đã xảy ra. Cấu trúc bao hàm cảm xúc của người nói trước sự việc (thất vọng, tức giận, tiếc nuối, nhẹ nhõm...). Thường đi với もう少しで、もうちょっとで...
Trước câu『ところだった』có thể là một câu điều kiện giả định như『ば』『たら』.
Trước câu『ところだった』có thể là một câu điều kiện giả định như『ば』『たら』.
もう
少
しで
遅刻
するところだった。
Suýt chút nữa là trễ rồi.
あと
少
しで
合格
するところだったのに...
Suýt chút nữa là đỗ rồi…
もう
少
しで
階段
から
落
ちるところだった。
Tôi suýt chút nữa đã ngã cầu thang.
もう
少
しで
彼
は
市会議員
に
当選
するところだった。
Chỉ một chút nữa là anh ấy đã trúng cử chức ủy viên hội đồng thành phố rồi.
二度寝
をしてしまい、
テスト
に
間
に
合
わないところだった。
Tôi dậy rồi nhưng lại ngủ thiếp đi, suýt nữa đã không kịp giờ thi.
気
がつくのが
遅
かったら、あやうく
火事
になるところだったよ。
Nếu tôi nhận ra muộn thì suýt nữa đã xảy ra hỏa hoạn rồi.