んです
Vì/Bởi vì
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ んです
Aい (thể thông thường) ✙ んです
Aな (thể thông thường) ✙ んです
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ)
N (thể thông thường) ✙ んです
(Riêng Nだ ➔ Nだな)
Aい (thể thông thường) ✙ んです
Aな (thể thông thường) ✙ んです
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ んです
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『んです』dùng để:
1. Trình bày, giải thích về nguyên nhân, lý do, căn cứ... của sự việc. Khi thêm『か』vào cuối câu, câu sẽ biến thành câu hỏi yêu cầu lời giải thích. Dạng văn nói suồng sã là『んだ』còn dạng văn viết là『のだ』.
2. Thể hiện mạnh mẽ ý kiến của bản thân nhằm thuyết phục người khác. Cần chú ý khi dùng『んです』với nghĩa này vì có thể mang sắc thái không tốt.
1. Trình bày, giải thích về nguyên nhân, lý do, căn cứ... của sự việc. Khi thêm『か』vào cuối câu, câu sẽ biến thành câu hỏi yêu cầu lời giải thích. Dạng văn nói suồng sã là『んだ』còn dạng văn viết là『のだ』.
2. Thể hiện mạnh mẽ ý kiến của bản thân nhằm thuyết phục người khác. Cần chú ý khi dùng『んです』với nghĩa này vì có thể mang sắc thái không tốt.
『
道
が
混
んでいますね。』『
事故
があったんです。』
『Đường đông quá nhỉ.』『Vì có tai nạn đấy.』
『どうしたんですか。』『ちょっと
気分
が
悪
いんです。』
『Cậu sao thế?』『Mình cảm thấy trong người không khỏe.』
『どうして
遅
れたんですか。』『
バス
が
来
なかったんです。』
『Tại sao cậu đến muộn thế?』『Vì xe buýt không đến.』
『あれは
何
だろう?』『ああ、
ハンカチ
が
落
ちているんです。』
『Cái gì thế kia?』『À, là cái khăn tay bị rơi ấy mà.』
『
先生
、
今日
は
早退
してもいいですか。
国
から
母
が
来
ているんです。』
『Thầy ơi, hôm nay em có thể về sớm không? Chẳng là mẹ em sang đây thăm em ạ.』
『
毎晩
、
日本語
を
勉強
しますか。』『いいえ、
時間
がないんです。』
『Bạn có học tiếng Nhật mỗi tối không?』『Không, mình không có thời gian.』
『いつ
行
くんですか。』『
明日行
くんです。』
『Bao giờ đi ấy nhỉ?』『Mai đi thưa anh.』
あなたは
全
く
分
かっていないんですね。
Anh đúng là chẳng hiểu cái gì cả.
この
絵
が
大好
きなんです。
Tớ thích bức tranh này lắm ấy.
この
歌
の
歌詞
はすごく
素敵
なんです。
Lời ca khúc này quá là hay.