いたします
Làm (khiêm nhường ngữ của します)
Cấu trúc
する ➔ いたす
します ➔ いたします
おV (I, II)ます ✙ いたします
(VD: 知らせます ➔ お知らせいたします)
します ➔ いたします
おV (I, II)
(VD: 知らせます ➔ お知らせいたします)
お/ご V (III)します ✙ いたします
(VD: 連絡します ➔ ご連絡いたします)
(VD: 連絡します ➔ ご連絡いたします)
Nghĩa
『いたします』là cách nói khiêm tốn của chủ thể là người nói (khiêm nhường ngữ), được dùng để tỏ ý bản thân sẽ làm điều gì đó.
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
失礼
いたします。
Tôi xin phép ạ.
この
仕事
は
私
がいたします。
Tôi sẽ làm công việc này.
新幹線
の
予約
は
私
がいたします。
Tôi sẽ đặt vé tàu cao tốc shinkansen.
必要
な
教材
の
リスト
を
同封
いたします。
Tôi sẽ gửi kèm một danh sách các tài liệu giảng dạy cần thiết.
5
千円
からお
預
かりいたします。3
千円
のおつりでございます。
Tôi xin nhận của quý khách 5.000 yên. Và đây là 3.000 yên tiền thừa.
荷物
は
私
が
明日
にお
届
けいたします。
Tôi sẽ gửi hành lý vào ngày mai.
新学期は9月3日に始まることをお知らせいたします。
Tôi xin thông báo với các bạn rằng học kỳ mới sẽ bắt đầu vào ngày 3 tháng 9.
お
席
にご
案内
いたします。
Tôi sẽ đưa quý vị đến chỗ ngồi.
改
めてご
連絡
いたします。
Chúng tôi sẽ liên lạc lại sau.