かどうか
... hay không
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ かどうか
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
Nghĩa
『かどうか』dùng để lồng một câu nghi vấn theo dạng "có hay không" vào câu văn.
弱
いかどうかとはまったく
関係
ない。
Yếu hay không không quan trọng.
行
くかどうか
後
で
電話
で
知
らせます。
Đi hay không thì tôi sẽ gọi điện báo cho cậu sau.
犯人
が
捕
まったかどうか、
知
ってる?
Thủ phạm bị bắt hay chưa, anh có biết không?
この
計画
は
成功
できるかどうか
心配
です。
Tôi lo lắng không biết liệu kế hoạch này có thể thành công hay không.
美味
しいかどうか
食
べなければ
分
からない。
Ngon hay không ngon, phải ăn mới biết được.
彼
がこの
プレゼント
を
喜
ぶかどうか
分
かりません。
Tôi không biết liệu anh ấy có vui mừng trước món quà này hay không.
田中
さんが
大学
を
卒業
できたかどうか
知
っていますか。
Anh có biết chị Tanaka đã tốt nghiệp đại học rồi hay chưa không?
名前
を
書
いたかどうか、もう
一度チェック
してください。
Hãy kiểm tra lại một lần nữa xem bạn đã viết tên hay chưa.
両親
が
死
んだ
時
、
自分
が
車
の
中
にいたかどうかさえ
思
い
出
せない。
Ngay cả việc bản thân có ở trong ô tô lúc bố mẹ mất hay không, tôi cũng không nhớ nổi.
この
商品
は
安全
かどうか
調
べてください。
Hãy tìm hiểu xem sản phẩm này có an toàn hay không.
あの
人
は
日本人
かどうか
分
かりません。
Tôi không biết đó có phải người Nhật hay không.