ている
Đang... (hiện tại)
Cấu trúc
Vて ✙ いる
Vて ✙ いない
Vて ✙ いない
Nghĩa
『ている』dùng để:
1. Diễn tả một hàng động đang diễn ra ở hiện tại.
2. Diễn tả một trạng thái (là kết quả của một hành động hoặc không) vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Diễn tả một tập quán, thói quen, một hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
1. Diễn tả một hàng động đang diễn ra ở hiện tại.
2. Diễn tả một trạng thái (là kết quả của một hành động hoặc không) vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Diễn tả một tập quán, thói quen, một hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
昼
ご
飯
を
食
べている。
Tôi đang ăn cơm trưa.
母
と
電話
をしています。
Tôi đang nói chuyện điện thoại với mẹ mình.
面白
い
本
を
読
んでいる。
Tôi đang đọc một cuốn sách thú vị.
今
、
雨
がまだ
降
っています。
Bây giờ trời vẫn đang mưa.
私
は
結婚
しています。
Tôi đã lập gia đình.
私
は
大阪
に
住
んでいる。
Tôi sống ở Osaka.
5
年間日本語
を
勉強
しています。
Tôi học tiếng Nhật được 5 năm rồi.
ミラー
さんはIMCで
働
いています。
Anh Miller đang công tác tại công ty IMC.
私
は
マリア
さんを
知
っています。
Tôi biết chị Maria.
サントス
さんは
パソコン
を
持
っています。
Santos có một chiếc máy tính xách tay.
あの
青
い
着物
を
着
ている
人
は
誰
ですか。
Người mặc chiếc kimono màu vàng kia là ai thế?
父
は
今アメリカ
に
行
っています。
Cha tôi hiện đang đi Mỹ.
窓
が
開
いています。
Cửa sổ đang mở.
この
道
は
曲
がっています。
Con đường này thật quanh co.
いつも
自転車
で
通勤
しています。
Lúc nào tôi cũng đi làm bằng xe đạp.
毎朝ジョギング
をしています。
Tôi thường chạy bộ mỗi sáng.
最近
は、
ファックス
を
使
う
人
が
少
なくなっているようだ。
Gần đây, có vẻ số người sử dụng fax ngày càng giảm.