としても
Dù/Dẫu
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ としても
Nghĩa
『としても/にしても』diễn tả ý: dù sự việc, hành động ở vế trước có thế nào đi chăng nữa, cũng không ảnh hưởng đến sự việc, hành động ở vế sau. Vế sau thể hiện quan điểm, nhận định hoặc thái độ không phục của người nói.
行
くとしても、
旅行者
としてしか
行
けない。
Dù có đi thì chúng ta cũng chỉ có thể đi với tư cách khách du lịch.
もし
男
に
生
まれたとしても、この
仕事
をしたい。
Dù được sinh ra là con trai đi nữa, tôi vẫn muốn làm công việc này.
たとえ
冗談
だとしても、
言
っていいことと
悪
いことがあるでしょ。
Dù là nói đùa đi nữa thì vẫn có những điều được nói và những điều không.
犯罪
を
犯
したら
未成年
だとしても、
厳重
に
処罰
すべきだ。
Đã phạm tội thì dù là trẻ vị thành niên, cũng nên phạt thật nghiêm khắc.
その
話
が
本当
だとしても、どうしても
信
じることができない。
Dù chuyện đó có thật thì tôi cũng chẳng thể nào tin nổi.
親
はしないほうがいいと
言
ったとしても、
私
はこの
仕事
をすると
決
める。
Cho dù cha mẹ có nói là không nên làm đi nữa, tôi vẫn quyết định làm công việc này.
たとえ
彼
はお
金持
ちだとしても、
私
は
彼
と
結婚
したくない。
Dẫu cho ông ta có giàu đi nữa thì tôi cũng không muốn lấy ông ta.
山田
さんの
アドバイス
がなかったとしても、やっぱり
大学
を
変
えていただろう。
Dẫu cho không có lời khuyên của anh Yamada, chắc tôi cũng vẫn đổi trường đại học.