禁止形
Thể cấm chỉ
Cấu trúc
Nhóm 1: (い)ます ➔ (う)な (VD: 行きます ➔ 行くな)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)るな (VD: 食べます ➔ 食べるな)
Nhóm 3: します ➔ するな (VD: 勉強します ➔ 勉強するな)
きます ➔ くるな (VD: 学校へきます ➔ 学校へくるな)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)るな (VD: 食べます ➔ 食べるな)
Nhóm 3: します ➔ するな (VD: 勉強します ➔ 勉強するな)
きます ➔ くるな (VD: 学校へきます ➔ 学校へくるな)
Nghĩa
『禁止形』là thể cấm chỉ của động từ, dùng để ra lệnh cho người khác không được làm một hành vi nào đó. Thể này mang nặng sắc thái áp đặt hoặc đe dọa, vì thế phạm vi dùng rất hạn chế. Dưới đây là một số bối cảnh có thể dùng thể cấm chỉ.
- Hội thoại thường ngày. Trong hầu hết trường hợp, thể này chỉ được nam giới dùng. Theo đó, nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, như bố nói với con, cấp trên nói với cấp dưới... Khi nam giới nói với nhau, đôi khi trợ từ よ được thêm vào cuối câu để câu mềm mại hơn.
- Khi ít có điều kiện để quan tâm đến người mà mình giao tiếp. Ví dụ: khi truyền đạt chỉ thị trong phân xưởng, khi gặp tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất... Ngay cả trong các trường hợp này, người dùng cũng chỉ là nam giới ở vị trí bề trên.
- Khi hô khẩu hiệu hoặc cổ vũ trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ... Ở các trường hợp này, người dùng nhiều khi cũng là nữ giới.
- Khi chú trọng sự đơn giản nhằm tạo hiệu quả truyền đạt, ví dụ như ở các biển báo giao thông.
- Hội thoại thường ngày. Trong hầu hết trường hợp, thể này chỉ được nam giới dùng. Theo đó, nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, như bố nói với con, cấp trên nói với cấp dưới... Khi nam giới nói với nhau, đôi khi trợ từ よ được thêm vào cuối câu để câu mềm mại hơn.
- Khi ít có điều kiện để quan tâm đến người mà mình giao tiếp. Ví dụ: khi truyền đạt chỉ thị trong phân xưởng, khi gặp tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất... Ngay cả trong các trường hợp này, người dùng cũng chỉ là nam giới ở vị trí bề trên.
- Khi hô khẩu hiệu hoặc cổ vũ trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ... Ở các trường hợp này, người dùng nhiều khi cũng là nữ giới.
- Khi chú trọng sự đơn giản nhằm tạo hiệu quả truyền đạt, ví dụ như ở các biển báo giao thông.
ビール
を
飲
むな。
Đừng uống bia.
ここで
ゴミ
を
捨
てるな。
Cấm vứt rác ở đây.
ここに
自転車
を
止
めるな。
Cấm đỗ xe ở đây.
電車
の
中
に
飲食
をするな。
Cấm ăn uống trên tàu.
授業
のときは、
携帯電話
を
使
うな。
Trong giờ học không được dùng điện thoại.
あそこの
建物
は
古
いから
入
るな。
Tòa nhà đằng kia đã cũ nên mọi người đừng vào.
この
部屋
ではたばこを
吸
うな。
Cấm hút thuốc trong phòng này.
ここに
来
るな。
Đừng đến đây.
じろじろ
見
るな。
Đừng có nhìn chằm chằm.
物
を
落
とすな。
Không được làm rơi đồ.
おしゃべりするな。
Cấm nói chuyện.
部屋
に
入
るな。
Cấm vào phòng.