手前
Chính vì/Trước mặt
Cấu trúc
Vた/Vる/Vている ✙ 手前
Nの ✙ 手前
Nの ✙ 手前
Nghĩa
『手前』đi với động từ sẽ diễn tả ý: khi đã ở vào tình huống (V) này, người nói không còn cách gì khác ngoài thực hiện hành động nào đó để bảo vệ thể diện của chính mình, nếu không sẽ cảm thấy xấu hổ. "Chính vì..."
『手前』đi với danh từ sẽ diễn tả ý: trước mặt N, người nói đã/sẽ có cách hành xử nào đó phù hợp với N. "Trước mặt..."
『手前』đi với danh từ sẽ diễn tả ý: trước mặt N, người nói đã/sẽ có cách hành xử nào đó phù hợp với N. "Trước mặt..."
いつも
色々
と
面倒
を
見
てもらっている
手前
、
彼
の
頼
みを
断
ることはできない。
Chính vì vẫn luôn được anh ấy giúp đỡ, nên tôi không thể từ chối lời nhờ vả của anh ấy.
必
ず
行
くと
言
った
手前
、
休
むわけにはいかない。
Vì đã nói là chắc chắn sẽ đi, nên tôi không thể nghỉ được.
約束
した
手前
、たとえ
雪
が
降
っても
行
かないわけにはいかない。
Chính vì đã hứa, nên dù tuyết có rơi thì tôi vẫn buộc phải đi.
CHANELのイメージキャラクターになる手前、LVのバッグを持ってパーティーに行くのは常識外れではあるまいか。
Sắp trở thành gương mặt thương hiệu cho CHANEL mà lại cầm túi LV đi dự tiệc, chẳng phải như vậy là thiếu ý tứ sao?
社長
にごちそうになった
手前
、
味
を
聞
かれても、まずかったとは
言
えない。
Chính vì được giám đốc đãi, nên khi bị hỏi đồ ăn thế nào, tôi cũng không thể nói là dở.
子供
の
手前
、
仲直
りしたふりをしたが、
夜中
に
再
び
夫婦喧嘩
を
始
まった。
Trước mặt bọn trẻ, chúng tôi giả vờ là đã làm lành, nhưng đến đêm thì vợ chồng lại bắt đầu cãi nhau.
子供達
の
手前
、この
事
を
知
らないとは
言
えない。
Trước mặt bọn trẻ, tôi không thể nói là mình không biết chuyện này.
残業
している
上司
の
手前
、
仕事
が
終
わっても
帰
りづらい。
Trước mặt cấp trên đang tăng ca, tôi khó mà ra về dù đã xong việc.