すら/ですら
Ngay cả/Đến cả/Thậm chí
Cấu trúc
N ✙ すら
N ✙ ですら
Nghĩa
『すら』thường dùng để nêu lên một ví dụ cực đoan, qua đó tỏ ý: ngay cả việc ấy đã như vậy, huống chi là những việc khác. Có ý nghĩa tương tự『さえ』nhưng mang tính văn viết hơn.
Khi danh từ (N) là chủ ngữ thì thường đi với ですら.
Khi danh từ (N) là chủ ngữ thì thường đi với ですら.
忙
しくて
食事
をとる
時間
すらない。
Vì bận rộn nên ngay cả thời gian để ăn uống cũng chẳng có.
そんな
簡単
なこと、
子供
ですらできる。
Chuyện đơn giản đến như thế ngay cả trẻ con cũng giải quyết được.
試験前
には10
分
の
休憩時間
すら
惜
しんで
勉強
したものだ。
Trước lúc thi, ngay cả 10 phút nghỉ giải lao, tôi cũng phải tận dụng để học đấy.
腰
が
痛
くて、
起
き
上
がることすら
難
しかった。
Thắt lưng đau nhức đến cả ngồi dậy cũng khó khăn.
その
映画
は
感動的
な
ストーリー
で、
普段
は
泣
かない
大人達
ですら
涙
を
流
していた。
Bộ phim đó là một câu chuyện cảm động, ngay cả những người trưởng thành không bao giờ khóc cũng phải rơi lệ.