にもかかわらず
Mặc dù
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ にもかかわらず
(Riêng Aなだ ➔ Aだ/Aだである
Nだ ➔ Nだ/Nだである)
Nだ ➔ N
Nghĩa
『にもかかわらず』diễn tả một sự việc, hành động xảy ra bất chấp ảnh hưởng của một sự việc khác, cùng lúc thể hiện thái độ ngạc nhiên, bất mãn, chê trách... của người nói trước tình trạng ấy. Do diễn tả một kết quả ngoài dự đoán, nên vế sau không sử dụng các cấu trúc thể hiện ý chí, mong muốn của người nói.『にもかかわらず』còn có thể đứng riêng làm liên từ nối hai câu.
雨
にもかかわらず、
大勢
の
人々
が
集
まった。
Mặc dù trời mưa, vẫn có rất nhiều người tập trung.
見
たにもかかわらず、
彼
は
見
なかったと
言
った。
Mặc dù đã xem, anh ta vẫn nói là chưa xem.
お
忙
しいにもかかわらず、
来
てくださってありがとうございます。
Cảm ơn cậu đã không quản bận rộn mà đến đây.
福島県産
の
農産物
が
安全
にもかかわらず、
買
い
控
えられる。
Người dân vẫn hạn chế mua nông sản của tỉnh Fukushima dù chúng an toàn.
元々
は
誠実
な
人
であったにもかかわらず、
度重
なる
不運
が
彼
の
人格
を
変
えてしまったのだろう。
Anh ta vốn là người thiện lương, song có lẽ đã bị những bất hạnh chất chồng làm cho đổi tính.
戦争
を
経験
した
直後
は、もう
二度
とこんな
悲惨
は
絶対
に
繰
り
返
さないと
考
えます。にもかかわらず、この
地球上
から
戦争
がなくなったことはない。
Ngay sau khi trải qua chiến tranh, tôi đã cho rằng thảm kịch ấy sẽ không bao giờ lặp lại. Dẫu vậy, chiến tranh vẫn chưa bao giờ biến mất khỏi thế gian này.