も
Cũng...
Cấu trúc
N ✙ も
Nghĩa
『も』có nghĩa là "cũng", dùng để nêu ra, thêm vào những sự vật, sự việc, người... cùng loại với sự vật, sự việc, người... được nhắc tới trước đó.
Đôi khi, sự vật, sự việc, người... đầu tiên không được nhắc tới mà phải ngầm hiểu qua mạch văn. Ví dụ, qua câu「今日も曇りだ。」(Hôm nay trời cũng âm u.), ta ngầm hiểu hôm qua hoặc những ngày trước đó thì trời đã âm u.
『も』không chỉ đi trực tiếp sau danh từ mà còn có thể đi sau trợ từ như に、へ、で、と. Khi trợ từ gốc là が (báo hiệu chủ ngữ) 、は、を thì『も』thay thế luôn が、は、を.
Đôi khi, sự vật, sự việc, người... đầu tiên không được nhắc tới mà phải ngầm hiểu qua mạch văn. Ví dụ, qua câu「今日も曇りだ。」(Hôm nay trời cũng âm u.), ta ngầm hiểu hôm qua hoặc những ngày trước đó thì trời đã âm u.
『も』không chỉ đi trực tiếp sau danh từ mà còn có thể đi sau trợ từ như に、へ、で、と. Khi trợ từ gốc là が (báo hiệu chủ ngữ) 、は、を thì『も』thay thế luôn が、は、を.
私
も
ベトナム人
です。
Mình cũng là người Việt Nam.
私
も
寿司
が
好
きです。
Mình cũng thích sushi.
私
も
日本語
を
勉強
します。
Mình cũng học tiếng Nhật.
父
は
医者
です。
母
も
医者
です。
Bố tôi là bác sĩ. Mẹ tôi cũng là bác sĩ.
私
は
桜大学
の
学生
です。あなたもですか。
Mình là sinh viên của trường Đại học Sakura. Bạn cũng vậy à?
河村
さんは
会社員
です。
木村
さんも
会社員
です。
Anh Kawamura là nhân viên công ty. Anh Kimura cũng là nhân viên công ty.
私
も
日本
の
アニメ
が
好
きですよ。ずっと
中学生
の
時
からです。
Tôi cũng thích phim hoạt hình Nhật lắm. Tôi thích từ hồi cấp hai cơ.
学校
で、
キム
さんと
話
しました。
サイモン
さんとも
話
しました。
Ở trường, tôi đã nói chuyện với bạn Kim. Tôi cũng nói chuyện với bạn Simon nữa.
夏休
みに
北海道
に
行
きました。
沖縄
にも
行
きました。
Vào kỳ nghỉ hè, tôi đã đi Hokkaido. Tôi cũng đi Okinawa nữa.
私
は
肉
も
魚
も
好
きじゃありません。
Tôi không thích cả thịt lẫn cá.