どころか
Không chỉ... mà ngay cả/Không những không... mà trái lại...
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ どころか
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
Nだ ➔ N
Nghĩa
『どころか』diễn tả:
1. Một kết quả hoặc một trạng thái xảy ra vượt xa (thấp hơn hoặc cao hơn) mong đợi. Cấu trúc này nhấn mạnh mức độ cực đoan của sự vượt xa ấy. Vế sau thường ở dạng phủ định hoặc có ý phủ định. "Không chỉ... mà ngay cả..."
2. Một kết quả hoặc một trạng thái xảy ra trái với mong đợi. Cấu trúc này nhấn mạnh sự ngạc nhiên của người nói về sự trái ngược ấy. "Không những không... mà trái lại..."
1. Một kết quả hoặc một trạng thái xảy ra vượt xa (thấp hơn hoặc cao hơn) mong đợi. Cấu trúc này nhấn mạnh mức độ cực đoan của sự vượt xa ấy. Vế sau thường ở dạng phủ định hoặc có ý phủ định. "Không chỉ... mà ngay cả..."
2. Một kết quả hoặc một trạng thái xảy ra trái với mong đợi. Cấu trúc này nhấn mạnh sự ngạc nhiên của người nói về sự trái ngược ấy. "Không những không... mà trái lại..."
今
の
給料
は
家
を
買
うどころか、
食事
も
足
りない。
Lương của tôi bây giờ đừng nói đến mua nhà, mà ngay cả để ăn còn chẳng đủ.
もっと
勉強
しないと、N2どころかN3も
無理
だ。
Nếu không chăm học hơn, thì đừng nói N2 mà ngay cả N3 cũng chẳng đỗ nổi đâu.
私
は
日本語
で
論文
を
書
くどころか、
簡単
な
会話
も
出来
ない。
Đến hội thoại đơn giản tôi còn không xong, nói gì đến viết luận văn bằng tiếng Nhật.
うちの
会社
は
忙
しいどころか、
仕事
がなくて
困
っているんだ。
Công ty tôi còn đang gay go vì không có việc để làm, chứ đừng nói là bận.
『
夏休
みは
取
れそう?』『
忙
しくて
夏休
みどころか、
日曜日
も
休
めない。』
『Có thể lấy phép nghỉ hè chứ?』『Đang bận nên đừng nói nghỉ hè, ngay Chủ nhật còn không được nghỉ đây này.』
私
が
高校生
の
頃
は、
スマホ
どころか、
インターネット
もありませんでした。
Khi tôi còn là học sinh cấp ba, ngay cả internet còn không có chứ đừng nói đến điện thoại thông minh.
彼
は
日本語
どころか、
ロシア語
や
ドイツ語
もできる。
Anh ấy không chỉ biết tiếng Nhật mà còn biết cả tiếng Nga lẫn tiếng Đức.
彼
は
私
の
期待
に
応
えるどころか、それを
超
えた
働
きをみせた。
Năng lực làm việc mà anh ấy thể hiện không những đáp ứng, mà còn vượt quá cả kỳ vọng của tôi.
友達
と
海外旅行
に
行
くことになったんだけど、
二人
とも
英語
が
話
せないから、
楽
しみどころか、むしろ
心配
だ。
Tôi đi du lịch nước ngoài với bạn mình, nhưng cả hai đều không nói được tiếng Anh, nên thay vì vui vẻ thì lại đâm ra lo lắng.
私
は
彼
に
役
に
立
つどころか、
迷惑
もかけた。
Tôi chẳng những không giúp được gì, mà ngược lại còn cản trở anh ấy.
医者
に
出
された
薬
を
飲
んでいるのに、よくなるどころか、
症状
はひどくなる
一方
だよ。
Tôi đang dùng thuốc do bác sĩ chỉ định, nhưng thay vì đỡ hơn, các triệu chứng trái lại còn ngày càng nặng hơn.
加藤
さんは
毎日勉強
をしているのに、
成績
は
良
くなるどころか、
悪
くなる
一方
だ。
Kato ngày ngày học tập, nhưng thành tích của cậu ấy không những không tốt lên mà còn tệ hơn.
この
部屋
は
涼
しいどころか、
暑
すぎる。
Phòng này mà mát á, nóng dã man thì có.
彼
は
貯金
するどころか、
借金
ばかりだ。
Anh ta mà biết tiết kiệm tiền á, nợ nần chồng chất kia kìa.
彼の奥さんは優しいどころか、鬼のような人だ。
Vợ ông ấy mà hiền á, dữ như quỷ thì có.