が
Nhưng/Thì
Cấu trúc
Câu văn/Mệnh đề ✙ が ✙ Câu văn/Mệnh đề
N ✙ が
N ✙ が
Nghĩa
『が』
1. Là một trợ từ nối, có ý nghĩa là "nhưng". Khi dùng『が』để nối 2 câu/mệnh đề, thì 2 câu/mệnh đề đó thường có nghĩa tương phản. Đôi lúc,『が』chỉ là từ nối đơn thuần.
2. Là một trợ từ cách để báo hiệu chủ ngữ. Chủ ngữ đó đứng trước『が』. Ở sơ cấp, ta hay gặp『が』giữ vai trò này trong câu miêu tả tự nhiên hoặc câu miêu tả bộ phận, tính cách con người.
1. Là một trợ từ nối, có ý nghĩa là "nhưng". Khi dùng『が』để nối 2 câu/mệnh đề, thì 2 câu/mệnh đề đó thường có nghĩa tương phản. Đôi lúc,『が』chỉ là từ nối đơn thuần.
2. Là một trợ từ cách để báo hiệu chủ ngữ. Chủ ngữ đó đứng trước『が』. Ở sơ cấp, ta hay gặp『が』giữ vai trò này trong câu miêu tả tự nhiên hoặc câu miêu tả bộ phận, tính cách con người.
彼女
は
美人
だが
性格
が
冷
たい。
Cô ấy xinh nhưng tính cách lạnh lùng.
薬
を
飲
んだが
熱
が
下
がれません。
Tôi đã uống thuốc rồi nhưng vẫn không hạ sốt.
行
きたくないが
行
かなければならない。
Không muốn đi nhưng vẫn phải đi.
日本
の
食
べ
物
は
美味
しいですが
高
いです。
Đồ ăn Nhật ngon nhưng đắt.
すみませんが、
近
くに
トイレ
がありませんか。
Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không?
ダイソー
へ
行
きたいんですが、どうやって
行
けばいいですか。
Tôi muốn đến Daiso thì nên đi như thế nào?
桜
が
咲
きました。
Hoa anh đào đã nở rồi.
雨
が
降
っています。
Trời đang mưa.
雪
が
止
んだ。
Tuyết đã ngừng rơi.
木村
さんは
背
が
高
いです。
Anh Kimura thì cao ráo.