さて
Và bây giờ/Tiếp theo/Nào
Cấu trúc
A。さて、 B
Nghĩa
『さて』dùng để chuyển sang một chủ đề khác, hoặc một hành động khác.
これで
授業
を
終
わります。さて、
来週
の
予定
ですが...
Buổi học kết thúc ở đây. Và bây giờ là kế hoạch của tuần tới…
以上
、
今日
の
ニュース
をお
伝
えしました。さて、
次
に
天気予報
です。
Vừa rồi là tin tức của ngày hôm nay. Tiếp theo sẽ là dự báo thời tiết.
さて、とりあえず
乾杯
しましょう。
Nào, cạn ly cái đã.